Nội dung lý thuyết
CÁC KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ
- Quần thể là một tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định và thời gian nhất định, có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống qua nhiều thế hệ.
- Mỗi quần thể có Vốn gen đặc trưng. Vốn gen là tập hợp các alen của tất cả cá gen trong quần thể ở một thời điểm xác định.
- Vốn gen được thể hiện qua 2 thông số: tần số alen và tần số kiểu gen
- Đối với cặp gen có 2 alen:
- Những đặc điểm về tần số kiểu gen của quần thể còn được gọi là cấu trúc di truyền của quần thể hay thành phần kiểu gen của quần thể.
- Ký hiệu: DAA:HAa:Raa hay DAA + Haa + Raa = 1
Ví dụ: Trong quần thể lợn lòi, có 40 cá thể có kiểu gen BB, 30 cá thể có kiểu gen Bb và 30 cá thể có kiểu gen bb.
- Tần số các kiểu gen về cặp gen B,b trong quần thể lợn lòi: BB = 40/100 = 0,4 = 40%. Bb = 30/100 = 0,3 = 30%. bb = 30/100 = 0,3 = 30%.
- Cấu trúc di truyền hay thành phần kiểu gen của quần thể: 0,4BB:0,3Bb:0,3bb hay 0,4BB + 0,3Bb + 0,3bb =1 hay 40%BB:30%Bb:30%bb
- Cá thể có kiểu gen BB chứa 2 alen B, cá thể có kiểu gen Bb chứa 1 alen B và 1 alen b. Cá thể có kiểu gen bb chứa 2 alen b.
- Quần thể tự phối: Các quần thể thực vật tự thụ phấn, các quần thể động vật lưỡng tính tự thụ tinh và các quần thể động vật giao phối cận huyết (hay giao phối gần) thuộc về quần thể tự phối.
- Quần thể giao phối: là quần thể trong đó các cá thể (có kiểu gen khác nhau) giao phối với nhau.