Câu 17: Ion dichromate bị khử bởi ion chloride theo: \(14H^+\left(aq\right)+Cr_2O_7^{2-}\left(aq\right)+6Cl^-\left(aq\right)\rightarrow2Cr^{3+}\left(aq\right)+3Cl_2\left(aq\right)+7H_2O\left(l\right)\)
Nếu \(\left[Cl^-\right]\) giảm với tốc độ \(0,37\) \(mol.L^{-1}phút^{-1}\) thì nồng độ của \(Cr^{3+}\left(aq\right)\) thay đổi như thế nào?
A. Tăng \(0,12\) \(mol.L^{-1}phút^{-1}\)
B. Tăng \(1,11\) \(mol.L^{-1}phút^{-1}\)
C. Giảm \(0,12\) \(mol.L^{-1}phút^{-1}\)
D. Giảm \(1,11\) \(mol.L^{-1}phút^{-1}\)
Câu 4: Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng siderite, người ta có thể làm như sau: Cân 0,300 g mẫu quặng, xử lí theo một quy trình thích hợp, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Coi như dung dịch không chứa tạp chất tác dụng với KMnO4. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch KMnO4 0,02 M thì dùng hết 12,5 mL. Tính thành phần % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng.
hòa tan hoàn toàn 2,88 gam KL M (hóa trị ko đổi) hiđrôxit tương ứng ko có tính lưỡng tính trong 100 gam dung dịch HNO3 25,2% thu đc dung dịch Y trong đó nồng độ của muối nitrat M là 17,487% và khí Z.Cho 400 ml NaOH 0,9M vào dung dịch Y thu đc dung dịch E và kết tủa G ko thấy có khí sinh ra.Cô cạn dung dịch E thu đc chất rắn F.Nung F ở nhiệt độ cao đến khối lg ko đổi thu đc 24,26 gam chất rắn. xác định kim loại M
pha 2 dd muối ăn, lấy 2 thìa muối ăn cho vào 350 ml đến 400 ml nước và khuấy tan ; cho 2 đinh sắt quấn quanh bởi dây nhôm 1. hiện tượng quan sát được là gì 2. giải thích
Trong hàm sóng xác định e cuối cùng đặc trưng làm sao để xác định được Me ạ.Em cảm ơn ạ.
Bài 1: Viết phương tình phản ưng este, anilin, amino axit với NaOH, HCl,dung dịch Br2
Bài 2 : Nhận biết các chất amin, amino axit, axit, anilin
Bài 3: Bài tập amino axit tác dụng với NaOH, HCl
Bài 4: Bài tập hỗn hợp kim loại và hợp chất tác dụng với H2SO4 đặc nóng
(mình đag cần rất gấp ạ!!!)
Từ 1 tấn tinh bột chứa 10% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozo nếu hiệu suất quá trình sản xuất là 65%