Giải thích tại sao:
(
Giải thích tại sao:
(
So sánh
a)\(\sqrt{35}+\sqrt{99}v\text{à}16\)
b)\(\sqrt{24}v\text{à}\sqrt{5}+\sqrt{10}\)
a. \(\sqrt{35}+\sqrt{99}< \sqrt{36}+\sqrt{100}=6+10=16\)
\(\Rightarrow\sqrt{35}+\sqrt{99}< 16\)
b. \(\sqrt{24}< \sqrt{25}=5\)
\(\sqrt{5}+\sqrt{10}>\sqrt{4}+\sqrt{9}=2+3=5\)
\(\Rightarrow\sqrt{24}< \sqrt{5}+\sqrt{10}\)
Tìm giá trị nhỏ nhất (min) của
E = √x- 3
Ta có :
Để E nhỏ nhất thì :
√x nhỏ nhất ⇒√x = 0
Khi đó thì E = -3 và x = 0
Vậy MinE = -3 ⇔ x = 0
Ta thấy \(\sqrt{x}\ge0\Rightarrow\sqrt{x}-3\ge-3\)
Để E đạt GTNN thì \(E=-3\)
Mà \(E=-3\Leftrightarrow\sqrt{x}=0\Leftrightarrow x=0\)
Vậy để E đạt GTNN thì x = 0
Giải thích tại sao
(\(\sqrt{3}\) )\(^{^{ }2}\)=3
Tương tự với 4 và 5
Giải thích: \(\left(\sqrt{3}\right)^2=3\)
Ta có: \(\sqrt{3}\approx1,7\)
\(\left(\sqrt{3}\right)^2\approx1,7^2=2,89\)
\(=>\left(\sqrt{3}\right)^2=3\approx2,89\)
Tìm x biết:
a)\(\sqrt{x}=4\)
b)\(\sqrt{x-2}=3\)
c)\(\sqrt{\dfrac{x}{3}-\dfrac{7}{6}}=\dfrac{1}{6}\)
d)\(x^2=7v\text{ới}x< 0\)
e)\(x^2-4=0v\text{ới}x>0\)
f)\(\left(2x+7\sqrt{7}\right)^2=7\)
a)\(\sqrt{x}=4\Leftrightarrow x=4^2\Leftrightarrow x=16\)
b)\(\sqrt{x-2}=3\Leftrightarrow x-2=3^2\Leftrightarrow x=9-2=7\)
c)\(\sqrt{\dfrac{x}{3}-\dfrac{7}{6}}=\dfrac{1}{6}\Leftrightarrow\dfrac{x}{3}-\dfrac{7}{6}=\dfrac{1}{36}\Leftrightarrow\dfrac{x}{3}=-\dfrac{41}{36}\Leftrightarrow x=-\dfrac{41}{12}\)
d)\(x^2=7vớix< 0\)
\(\Leftrightarrow\left(-x\right)^2=7\Leftrightarrow-x=\sqrt{7}\Leftrightarrow x=-\sqrt{7}\)
e)\(x^2-4=0với>0\)
\(\Leftrightarrow x^2=4\Leftrightarrow x=\sqrt{4}=2\)
f)\(\left(2x+7\sqrt{7}\right)^2=7\)
\(\Leftrightarrow4x^2+\sqrt{5488}+343=7\)
\(\Leftrightarrow4x^2+\sqrt{5488}=-336\)
\(\Leftrightarrow4x^2=28\left(12-\sqrt{7}\right)\Leftrightarrow x^2=\dfrac{28\left(12-\sqrt{7}\right)}{4}=7\left(12-\sqrt{7}\right)\)
\(\Leftrightarrow x=\sqrt{7\left(12-\sqrt{7}\right)}=\sqrt{84-7\sqrt{7}}\)
a) \(\sqrt{x}=4\Rightarrow x=16\)
b) \(\sqrt{x-2}-3\\ \Rightarrow x-2=9\\ \Rightarrow x=11\)
c) \(x^2=7\\ \Rightarrow x=\pm\sqrt{7}\\ Vớix< 0\Rightarrow x=-\sqrt{7}\)
d) \(x^2-4=0\\\Rightarrow x=\pm2\\ Vớix>0\Rightarrow x=2 \)
CHỨNG TỎ RẰNG VỚI SỐ TỰ NHIÊN N >0 TA CÓ
\(1+\dfrac{1}{N^2}+\dfrac{1}{\left(N+1\right)^2}=\dfrac{\left(N^2+N+1\right)^{2_{ }}}{N^2\left(N+1\right)^2}\)
1/(n + 1) + 1/(n + 2) + ... + 1/(2n - 2) + 1/(2n - 1) + 1/(2n) > 13/24 (n ∈ N*)
Với n = 1, ta có : 1/2 + 1/3 + ... + 1/2 > 13/24 (đúng)
Giả sử bất đẳng thức đúng với n = k
Nghĩa là : 1/(k + 1) + 1/(k + 2) + ... + 1/(2k - 2) + 1/(2k - 1) + 1/(2k) > 13/24 (1)
Ta cần chứng minh bất đẳng thức đúng với n = k + 1
Nghĩa là : 1/(k + 2) +1/(k + 3) + ... + 1/(2k) + 1/(2k + 1) + 1/(2k + 2) > 13/24 (2)
<=> [1/(k + 1) + 1/(k + 2) + 1/(k + 3) + ... + 1/(2k)] + 1/(2k + 1) + 1/(2k + 2) - 1/(k + 1) > 13/24
Ta chứng minh : 1/(2k + 1) + 1/(2k + 2) - 1/(k + 1) > 0 (3)
<=> [2(k + 1) + (2k + 1) - 2(2k + 1)] / [2(2k + 1)(k + 1)] > 0
<=>1 / [2(2k + 1)(k + 1)] > 0 (4)
Vì k ∈ N* => [2(2k + 1)(k + 1)] > 0 => (4) đúng => (3) đúng
Cộng (1) và (3) được :
1/(k + 2) +1/(k + 3) + ... + 1/(2k) + 1/(2k + 1) + 1/(2k + 2) > 13/24
=> (2) đúng
Theo quy nạp => Điều cần chứng minh là đúng => đpcm
Làm cách thông dụng nhất là quy đồng .
Khai triển VT ta có :
\(1+\dfrac{1}{n^2}+\dfrac{1}{\left(n+1\right)^2}\)
\(=\dfrac{n^2\left(n+1\right)^2+\left(n+1\right)^2+n^2}{n^2\left(n+1\right)^2}\)
\(=\dfrac{n^4+2n^3+n^2+n^2+2n+1+n^2}{n^2\left(n+1\right)^2}\)
\(=\dfrac{n^4+2n^3+3n^2+2n+1}{n^2\left(n+1\right)^2}\)
\(=\dfrac{\left(n^2+n+1\right)^2}{n^2\left(n+1\right)^2}\)
Vậy đẳng thức đã được chứng minh :3
Giúp mình bài 103 nhé
Cảm ơn
Chứng minh rằng:
1) \(\sqrt{15}\) là số vô tỉ.
2) \(5-\sqrt{2}\) là số vô tỉ
Chứng minh rằng:
\(\sqrt{15}\) là số vô tỉ
Gỉa sử \(\sqrt{15}\) là số hữu tỉ thì nó được viết dưới dạng :
\(\sqrt{15}=\dfrac{m}{n}\) với m,n ∈ N,(m,n)=1
Do 15 không là số chính phương nên \(\dfrac{m}{n}\) không là số tự nhiên, do đó n>1
Ta có \(m^2=15n^2\)
Gọi p là ước nguyên tố của m và n, trái với (m,n)=1.
→ Gỉa sử sai
Vậy \(\sqrt{15}\) là số vô tỉ.
So sánh:
a, \(\sqrt{40+2}\) và \(\sqrt{40}+\sqrt{2}\);
b, \(\sqrt{7}+\sqrt{15}\) và \(7\)
c, \(\sqrt{625}-\dfrac{1}{\sqrt{5}}\) và \(\sqrt{576}-\dfrac{1}{\sqrt{6}}+1\)
a, Tìm GTLN của biểu thức: A= \(1-\sqrt{x+\sqrt{2}}\)
b, Tìm GTNN của biểu thức: B= \(\sqrt{x+2}+\dfrac{1}{5}\)
a) ĐKXĐ: \(x\ge-\sqrt{2}\)
Ta có: \(\sqrt{x+\sqrt{2}}\ge0\Rightarrow-\sqrt{x+\sqrt{2}}\le0\)
\(\Rightarrow A=1-\sqrt{x+\sqrt{2}}\le1\)
Vậy: GTLN của A là 1 khi \(\sqrt{x+\sqrt{2}}=0\Leftrightarrow x=-\sqrt{2}\)
b) ĐKXĐ: \(x\ge-2\)
Ta có: \(\sqrt{x+2}\ge0\)
\(\Rightarrow B=\sqrt{x+2}+\dfrac{1}{5}\ge\dfrac{1}{5}\)
Vậy: GTNN của B là \(\dfrac{1}{5}\)khi \(\sqrt{x+2}=0\Leftrightarrow x=-2\)