Chọn B.
Lực và phản lực của nó luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
Chọn B.
Lực và phản lực của nó luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niu-tơn
A. tác dụng vào cùng một vật.
B. tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. không bằng nhau về độ lớn.
D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.
Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy. Nêu điều kiện cân bằng của một vật rắn dưới tác dụng của ba lực không song song. Có gì khác nhau giữa điều kiện cân bằng của chất điểm và của vật rắn dưới tác dụng của ba lực không song song?
Khi một vật từ độ cao z, với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau thì
A. Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau
B. Thời gian rơi bằng nhau
C. công của trọng lực bằng nhau
D. gia tốc rơi bằng nhau
Hãy chọn câu sai.
Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 10N và 15N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là bao nhiêu? A. 5N. B. 25N. C. 5√13N. D. 150N
có giải thích cách giải luôn ạ
Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 10N và 15N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là bao nhiêu? A. 5N. B. 25N. C. 5√13N. D. 150N có giải thích cách giải luôn ạ
LỰC ĐÀN HỒI
Câu 1. Lực đàn hồi của lò xo luôn có chiều:
A. Cùng chiều lực tác dụng B. Ngược chiều lực tác dụng
C. Tùy từng trường hợp mà có chiều khác nhau D. Vuông góc lực tác dụng
Câu 2. Chọn câu sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi
A. Lực đàn hồi có hướng ngược với hướng biến dạng của vật đàn hồi
B. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng
C. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng
D. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá của lực dàn hồi không có giới
hạn
Câu 3. Khi lò xo bị biến dạng kéo thì lực đàn hồi của lò xo tính bằng công thức
A. F = k. ( l0 – l ) B. F = k. ( l - l0 ) C. F = k. ( l0 + l ) C. F = - k. ( l0 + l )
Câu 4. Lực đàn hồi không có đặc điểm nào?
A. Ngược hướng với biến dạng. B. Tỉ lệ với độ biến dạng.
9
C. Xuất hiện khi vật bị biến dạng. D. Chỉ có ở lò xo.
Câu 5. Khi bị dãn, lực đàn hồi của lò xo:
A. Hướng theo trục lò xo vào phía trong B. Hướng theo trục lò xo ra phía ngoài
C. Hướng vào phía trong D. Hướng ra phía ngoài
Câu 6. Chọn phát biểu đúng
A. Lực đàn hồi có hướng cùng hướng biến dạng.
B. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ với độ cứng của vật đàn hồi.
C. Lực đàn hồi có phương vuông góc với mặt tiếp xúc khi vật đặt trên mặt bàn nằm ngang.
D. Lực đàn hồi xuất hiện khi có vật này trượt trên mặt vật kia.
Câu 7. Khi lò xo bị dãn một đoạn thì lực đàn hồi:
A. tỉ lệ với bình phương của B. luôn luôn bằng hằng số
C. tỉ lệ nghịch với D. tỉ lệ thuận với
Câu 8. Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo:
A. Tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo B. Tỉ lệ với độ biến dạng của lò xo
C. Tỉ lệ với khối lượng của vật. D. Tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Câu 9. Lực đàn hồi của lò xo phụ thuộc vào
A. Độ biến dạng của lò xo, độ cứng của lò xo B. Độ biến dạng của lò xo, khối lượng của lò xo
C. Khối lượng của lò xo, độ cứng của lò xo D. Độ biến dạng của lò xo, hình dạng của vật treo vào lò xo
Câu 10. Một lò xo khi bị kéo , lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Khi lực đàn hồi là 2,5N thì lò xo phải kéo
với độ dãn: A. tăng gấp 4 B. tăng gấp 2 C. giảm 2 lần D. giảm 4 lần
Câu 11. Kết luận nào sau đây là không đúng đối với lực đàn hồi:
A. Xuất hiện khi vật bị biến dạng B. Luôn luôn là lực kéo
C. Tỉ lệ thuận với độ biến dạng D. Luôn ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng
Câu 12. Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một là xo có độ cứng k = 100N/m để nó
giãn ra được 10cm A. 1000 N B. 100 N C. 10 N D. 1 N
Câu 13. Một lò xo khi chịu tác dụng lực 2N thì dãn ra 1cm. độ cứng của lò xo là bao nhiêu?
A. 50 N/m B. 2 N/m C. 200 N/m D. 100 N/m
Câu 14. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30cm, khi chịu lực nén 5N nó có chiều dài 24cm. Khi chịu lực
nén 10N lò xo có độ dài: A. 6cm B. 18cm C. 12cm D. 42cm
Câu 15. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 treo thẳng đứng. Treo vào đầu dưới của lò xo 1 quả cân có
khối lượng m= 200g thì chiều dài của lò xo là 28 cm. Biết độ cứng của lò xo là k= 100N/m. Cho g=
10m/s2
. Chiều dài l0 bằng : A. 0,3cm B. 26cm C. 30 cm D. 0,26cm
Câu 16. Treo 1 vật có trọng lượng P= 5N vào lò xo , lò xo dãn ra 2cm. Treo 1 vật có trọng lượng P’ vào
lò xo, nó dãn ra 6cm. Trọng lượng P’ là: A. 5/3N B. 15N C. 5N D. 2,5
N
Câu 17. Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 21cm, một đầu lò xo được giữa cố định, một đầu còn lại
chịu lực kéo 5N, khi ấy lò xo dài 25cm. Tính độ cứng của lò xo?
A. 1,25N/m B. 20N/m C. 23,8N/m D. 125N/m
Câu 18. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40 N/m. Một đầu cố định, 1 đầu tác dụng
lực 1N để lò xo nén lại. Khi ấy chiều dài của lò xo là bao nhiêu:
A. 2,5 cm B. 7,5 cm C. 2,5 m D. 7,5 m.
Câu 19. Một lò xo khi treo m1 = 500g thì dài l1 = 72,5 cm. Khi treo m2 = 200g thì dài 65cm. Độ cứng lò
xo là: (lấy g = 10m/s2
) A. k = 20N/m B. k = 30N/m C. k = 40 N/m D. k = 50N/m
Câu 20. Một lò xo dài tự nhiên 25,0 cm treo thẳng đứng. Khi móc vào một vật có khối lượng 20 g thì lò
xo dài 25,5 cm. Hỏi nếu treo thêm một vật có khối lượng 80g thì lò xo có chiều dài bao nhiêu? Cho biết
độ cứng của lò xo?: A. 27,5cm; 40N/m B. 2,75cm; 400N/m
C. 27,5cm; 400N/m D. 5,72cm; 40N/m
Hai vật M và N xuất phát đồng thời từ điểm A, chuyển động thẳng, cùng hướng, không đổi chiều chuyển động và biến đổi đều với gia tốc khác nhau. Vận tốc đầu của M và N tương ứng bằng 15 m/s và 20 m/s. Khi m gặp N vận tốc của M là 30 m/s vận tốc của N khi đó bằng
A. 30 m/s
B. 25 m/s
C. 20 m/s
D. 15 m/s
Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 20km trên một đường thẳng đi qua B, chuyển động cùng chiều theo hướng A đến B. Vận tốc của ôtô xuất phát từ A với v = 60km/h, vận tốc của xe xuất phát từ B với v = 40km/h.
a/ Viết phương trình chuyển động.
b/ Vẽ đồ thị toạ độ - thời gian của 2 xe trên cùng hệ trục.
c/ Dựa vào đồ thị để xác định vị trí và thời điểm mà 2 xe đuổi kịp nhau.
Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 20km trên một đường thẳng đi qua B, chuyển động cùng chiều theo hướng A đến B. Vận tốc của ôtô xuất phát từ A với v = 60km/h, vận tốc của xe xuất phát từ B với v = 40km/h.
a/ Viết phương trình chuyển động.
b/ Vẽ đồ thị toạ độ − thời gian của 2 xe trên cùng hệ trục.
c/ Dựa vào đồ thị để xác định vị trí và thời điểm mà 2 xe đuổi kịp nhau.
Người đi xe đạp xuất phát tại A, người đi bộ xuất phát tại B cùng thời điểm với người tại A.Vận tốc người đi tại A là 12km/h, người đi tại B là 6km/h. Biết hai người đi trên con đường AB nhưng theo hướng ngược chiều nhau và khoảng cách AB bằng 12km. Coi chuyển động của người đi xe và đi bộ là thẳng đều. Vị trí hai người gặp nhau cách B một khoảng
A. 2 km
B. 4 km
C. 6 km
D. 8 km