Đáp án cần chọn là: C
Tỉ lệ thị dân (tỉ lệ dân thành thị) thể hiện đặc điểm của quá trình đô thị hóa
=> Tỉ lệ thị dân ít (chưa đến 1/3 dân số)
=> Chứng tỏ trình độ đô thị hóa thấp.
Đáp án cần chọn là: C
Tỉ lệ thị dân (tỉ lệ dân thành thị) thể hiện đặc điểm của quá trình đô thị hóa
=> Tỉ lệ thị dân ít (chưa đến 1/3 dân số)
=> Chứng tỏ trình độ đô thị hóa thấp.
Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị cần:
Select one:
A. Giảm bớt tốc độ đô thị hóa
B. Hạn chế dòng di dân từ nông thôn vào đô thị
C. Ngăn chặn lối sống cư dân nông thôn nhích gần lối sống thành thị
D. Tiến hành đô thị hóa xuất phát từ công nghiệp hóa
Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị cần:
Select one:
A. Giảm bớt tốc độ đô thị hóa
B. Hạn chế dòng di dân từ nông thôn vào đô thị
C. Ngăn chặn lối sống cư dân nông thôn nhích gần lối sống thành thị
D. Tiến hành đô thị hóa xuất phát từ công nghiệp hóa
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
1. Số dân đông trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành vấn đề nan giải.
2. Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán... gây tác hại nhiều mặt đến sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.
3. Một số tài nguyên (như đất, nước trên mặt...) bị xuống cấp do khai thác quá mức gây khó khăn cho việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.
4. Vùng thiếu nguyên liệu. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến, nên chi phí lớn, giá thành sản phẩm cao...
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
1) Số dân đông trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành vấn đề nan giải.
2) Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... gây tác hại nhiều mặt đến sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.
3) Một số tài nguyên (như đất, nước trên mặt,...) bị xuống cấp do khai thác quá mức gây khó khăn cho việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.
4) Vùng thiếu nguyên liệu. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến, nên chi phí lớn, giá thành sản phẩm cao,...
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho biểu đồ
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ
VÀ NÔNG THÔN, GIAI ĐOẠN 2005 - 2012
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn, giai đoạn 2005 - 2012?
1) Dân số nước ta vẫn chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.
2) Tỉ trọng dân số thành thị tăng.
3) Tỉ trọng dân số nông thôn giảm.
4) Sự chuyển dịch cơ cấu dân số còn chậm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta được thể hiện ở
A. Giảm tỉ trọng dân số nông thôn, tỉ trọng dân số thành thị không đổi
B. tăng tỉ trọng dân số thành thị, tỉ trọng dân số nông thôn không đổi
C. Tăng tỉ trọng dân số thành thị, tỉ trọng dân số nông thôn giảm
D. Tỉ trọng dân số thành thị giảm, tỉ trọng dân số nông thôn tăng
Tỉ lệ thị dân của nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số đã chứng tỏ
A. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.
B. trình độ đô thị hoá thấp.
C. điều kiện sống ở nông thôn khá cao.
D. điều kiện sống ở thành thị thấp.
Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng về điều kiện kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long?
1) Có nhiều dân tộc ít người, còn tiến hành nông nghiệp kiểu cổ truyền.
2) Có thị trường rộng lớn là vùng Đông Nam Bộ.
3) Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
4) Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, các cơ sở công nghiệp chế biến.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở nước ta, điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp hàng hoá chưa có ở
A. Khắp mọi nơi
B. Vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá
C. Các vùng gần trục giao thông
D. Các thành phố lớn