Đáp án: A
Giải thích: SGK/58, địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/58, địa lí 12 cơ bản.
Biện pháp nào sau đây được thực hiện đối với cả 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)?
A. Trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc
B. Bảo vệ đa dạng sinh học của các vườn quốc gia
C. giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân
D. Duy trì phát triển độ phì và chất lượng rừng
Ở nước ta, rừng được phân chia thành các loại
A. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, vườn quốc gia
B. Vườn quốc gia, rừng đặc dụng, rừng sản xuất
C. Rừng sản xuất, khu dự trữ tự nhiên, rừng phòng hộ
D. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất
Ở nước ta, rừng được phân chia thành các loại
A. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, vườn quốc gia.
B. Vườn quốc gia, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
C. Rừng sản xuất, khu dự trữ tự nhiên, rừng phòng hộ.
D. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
Ở nước ta, rừng được phân ra thành các loại:
A. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, vườn quốc gia
B. Vườn quốc gia, rừng đặc dụng, rừng sản xuất
C. Rừng sản xuất, khu dự trữ tự nhiên, rừng phòng hộ
D. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất
Một trong những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất ở nước ta là:
A. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc
B. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có.
Cho bảng số liệu sau:
Biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 1943 – 2010
a) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sự biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta trong giai đoạn 1943 - 2010.
b) Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng của nước ta trong giai đoạn trên và giải thích nguyên nhân.
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng nước ta, năm 2000 (nghìn ha)
a) Vẽ hiểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích các loại rừng ở nước ta, năm 2000.
b) Nhận xét về cơ cấu diện tích các loại rừng ở nước ta.
Biện pháp mang tính nguyên tắc để bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta là:
A. trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
B. đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng.
C. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ và nuôi dưỡng rừng.
D. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, các khu bảo tồn.
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng của Việt Nam qua các năm
(Đơn vị: triệu ha)
a) Tính tỉ lệ (%) độ che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
b) Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam.
c) Nguyên nhân nào làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp? Nêu những biện pháp bảo vệ, khôi phục và phát triển tài nguyên rừng ở nước ta?