Chọn đáp án A
Phóng xạ và phân hạch hạt nhân đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
Chọn đáp án A
Phóng xạ và phân hạch hạt nhân đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
Tổng hợp hạt nhân heli H 2 4 e từ phản ứng hạt nhân H 1 1 + L 3 7 i → H 2 4 e + X . Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là
A. 1 , 3 . 10 24 M e V
B. 2 , 6 . 10 24 M e V
C. 5 , 2 . 10 24 M e V
D. 2 , 4 . 10 24 M e V
Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u
Biết 931 , 5 M e V / c 2 . Phản ứng hạt nhân này
A. thu năng lượng 18,63 MeV
B. thu năng lượng 1,863 MeV
C. tỏa năng lượng 1,863 MeV
D. tỏa năng lượng 18,63 MeV
Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân B 4 9 e đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α . Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn có động năng 4 MeV. Khi tính độ ng năng của các hạt, lấy khối lượ ng các hạt ti phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vi ̣khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong các phản ứng này bằng
A. 4,2254 MeV
B. 1,1454 MeV
C. 2,1254 MeV
D. 3,1254 MeV
Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi m 1 và m 2 , v 1 và v 2 , K 1 và K 2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. v 1 v 2 = m 1 m 2 = K 1 K 2
B. v 2 v 1 = m 2 m 1 = K 2 K 1
C. v 1 v 2 = m 2 m 1 = K 1 K 2
D. v 1 v 2 = m 2 m 1 = K 2 K 1
Bắn một prôtôn vào hạt nhân L 3 7 i đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 600. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là
A. 4
B. 1/4
C. 2
D. 1/2
Trong một phản ứng hạt nhân, có sự bảo toàn
A. số prôtôn
B. số nuclôn
C. số nơtron
D. khối lượng
Hạt nhân urani U 92 238 sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì P 82 206 b . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của U 92 238 biến đổi thành hạt nhân chì là 4 , 47 . 10 9 năm. Một khối đó được phát hiện có chứa 1 , 188 . 10 20 hạt nhân U 92 238 và 6 , 239 . 10 18 hạt nhân P 82 206 b . Giả sử khối đó lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U 92 238 . Tuổi của khối đó khi được phát hiện là
A. 3 , 3 . 10 8 năm
B. 6 , 3 . 10 9 năm
C. 3 , 5 . 10 7 năm
D. 2 , 5 . 10 6 năm
Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là A x , A y , A z với A x = 2 A y = 0 , 5 A z . Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ∆ E x , ∆ E y , ∆ E z với ∆ E x < ∆ E y < ∆ E z . Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
A. Y, X, Z
B. Y, Z, X
C. X, Y, Z
D. Z, X, Y
Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ O và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt O phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng
A. 4 v A + 4
B. 2 v A - 4
C. 4 v A - 4
D. 2 v A + 4