Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions from 37 to 39.
I believe that (A) only very self-confident, (B) knowledge and attentive students (C) will prefer 100% of (D) eye contact time.
A. only very
B. knowledge
C. will prefer
D. eye contact time
Đáp án B
Sửa knowledge => knowledgeable.
Cấu trúc song hành, sau dấu phẩy và liên từ and là các tính từ nên danh từ knowledge (kiến thức) phải chuyển về dạng tính từ knowledgeable (am hiểu, thành thạo).
Dịch: Tôi tin rằng chỉ có những học sinh tự tin, am hiểu và chú tâm sẽ thích thời gian giao tiếp bằng ánh mắt.