Biết độ lớn của năng lượng toàn phần của êlectron trong nguyên tử hiđro thì tỉ lệ nghịch với độ lớn của bán kính quỹ đạo. Năng lượng toàn phần của êlectron gồm động năng của êlectron và thế năng tương tác của nó với hại nhân. Mặt khác, lại biết năng lượng toàn phần của êlectron trên quỹ đạo càng xa hạt nhân thì càng lớn. Gọi W K và W N là năng lượng toàn phần của êlectron trên các quỹ đạo K và N. Tính W N theo W K
Tần số dao động riêng f của một mạch dao động lí tưởng phụ thuộc như thế nào vào điện dung C của tụ điện và độ tự cảm L của cuộn cảm trong mạch ?
A. f tỉ lệ thuận với L và C
B. f tỉ lệ nghịch với L và C
C. f lệ thuận với L và tỉ lệ nghịch với C
D. f lệ nghịch với L và tỉ lệ thuận với C
Theo các tiên đề Bo, trong nguyên tử hiđrô, giả sử chuyển động của electron quanh hạt nhân chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo K với tốc độ của electron trên quỹ đạo N bằng:
A. 3
B. 9
C. 4
D. 6
Giả sử électron trong nguyên tử hiđrô chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn đều. Tỉ số tốc độ dài của électron khi nó chuyển động trên quỹ đạo M và so với quỹ đạo N là
A. 4 3
B. 9 16
C. 3 4
D. 4 3
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
A. 9
B. 2
C. 3
D. 4
Theo mẫu nguyên tử Bo trong nguyên tử Hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M là
A. 3.
B. 1/9.
C. 1/3.
D. 9.
Trong nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên các quỹ đạo dừng có bán kính r n = n 2 r 0 (với r 0 = 0 , 53 . 10 - 10 m ; n = 1 , 2 , 3 ). Tốc độ của êlectron trên quỹ đạo dừng thứ hai là:
A. 2,18. 10 6 m/s
B. 1,09. 10 6 m/s
C. 2,18. 10 5 m/s
D. 1,98. 10 6 m/s
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo M bằng
A. 9
B. 27
C. 3
D. 3
Câu nào dưới đây nói lên nội dung chính-xác của khái niệm về quỹ đạo dừng ?
A. Quỹ đạo có bán kính tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp.
B. Bán kính quỹ đạo có thể tính toán được một cách chính xác.
C. Quỹ đạo mà êlectron bắt buộc phải chuyển động trên đó.
D. Quỹ đạo ứng với năng lượng của các trạng thái dừng.