Mỗi nucleôxôm có 146 cặp nucleotit quấn quanh 8 phân tử protein histon nên tống số phân tử
protein histon có trên NST là 38.8+37=341.
Chiều dài NST là: 146.3,4.38+15.3,4.37=20750,2 Å=2,07502micromet
Đáp án D
Mỗi nucleôxôm có 146 cặp nucleotit quấn quanh 8 phân tử protein histon nên tống số phân tử
protein histon có trên NST là 38.8+37=341.
Chiều dài NST là: 146.3,4.38+15.3,4.37=20750,2 Å=2,07502micromet
Đáp án D
Giả sử một NST trong tế bào sinh dưỡng của người có 245,9x103cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của các NST ở kì giữa nguyên phân là 0,02 micromet, khoảng cách giữa các nucleoxom tương đương 100 cặp nu thì số phân tử protein histon và tỉ lệ chiều dài phân tử ADN khi chưa đóng xoắn so với chiều dài NST ở kì giữa là:
A. 8999 phân tử và 4180,3 lần.
B. 8999 phân tử và 2400 lần.
C. 9000 phân tử và 2400 lần.
D. 9000 phân tử và 4180,3 lần.
Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nucleoxom và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nucleotit .Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số phân tử Histon có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là:
A. 6494 A0 ; 80
B. 6494 A 0 ;79
C. 6492 A0 ; 80
D. 6494 A0 ; 89
Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên NST thường, mỗi alen đều có chiều dài 0,4420 micromet. Alen A có nucleoti loại A chiếm 30% alen a có 3350 liên kết hydro. Thể đột biến dị bội của loài này chứa ba NST mang cặp gen nêu trên có số lượng nucleotit loại A và G lần lượt là 1880 và 2020. Kiểu gen của cơ thể dị bội là
A. AAa
B. Aaa
C. AAA
D. Aaa
Một phân tử ADN có chiều dài 0,408 micromet, trong đó có tích % giữa nucleotit loại A với một loại khác là 4% và số nucleotit loại A lớn hơn loại G. Số nucleotit từng loại của phân tử ADN này là
A. A = T = 1192; G = X = 8
B. A = T = 960 ; G = X = 240
C. A = T = 720 ; G = X = 480
D. A = T = 1152 ; G = X = 48
Đoạn AND quấn quanh các nucleoxôm và đoạn nối có khối lượng 12,162. 10 5 đvC. Biết số nucleotit quấn quanh các nucleoxôm bằng 6,371 lần số nucleotit giữa các đoạn nối. Biết khoảng cách giữa các nucleoxôm là như nhau. Số phân tử protein histon và số nucleotit giữa nucleoxôm kế tiếp lần lượt là:
A. 96 và 50
B. 107 và 50
C. 107 và 550
D. 170 và 50
Một cặp gen dị hợp có chiều dài bằng nhau và bằng 5100A0 nằm trên cặp NST thường. Gen trội A có 1200 adenin, gen lặn a có 1350 adenin. Khi giảm phân cặp NST mang cặp gen trên không phân li ở giảm phân I. Số lượng từng loại nucleotit trong các giao tử bất thường là
A. A= T= 2550; G = X = 450 và A= T= G= X = 0
B. A= T= 2400; G = X = 600 và A= T= G= X = 0
C. A= T= 2400; G = X = 600 và A= T=2700; G= X = 300
D. A= T= 2700; G = X = 300 và A= T= G= X = 0
Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với nhiễm sắc thể?
(1) Có chứa ADN và protein histon
(2) Đơn vị cấu trúc cơ bản gồm 1 đoạn ADN chứa 146 nucleotit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.
(3) Có khả năng đóng xoắn và tháo xoắn theo chu kỳ
(4) Có khả năng bị đột biến
(5) Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Bên dưới là hình chụp cấu trúc nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi điện tử và mô hình cấu trúc của một nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực. Dựa vào hình và cho biết có bao nhiêu thông tin đúng.
(1) Căn cứ vào hình thái chia NST thành 2 loại: NST đơn và NST kép.
(2) Căn cứ vào chức năng chia NST thành 2 loại: NST thường và NST giới tính.
(3) Mỗi NST thể kép có 1 tâm động còn NST đơn không chứa tâm động.
(4) Một cặp NST kép có chứa 2 crômatit và trong mỗi crômatit có 1 phân tử ADN.
(5) Mỗi crômatit chứa một phân tử ADN giống phân tử ADN của NST ở trạng thái đơn tương ứng.
(6) Mỗi NST kép chứa tối đa 2 alen.
A. 3.
B. 2
C. 1.
D. 4.
Bên dưới là hình chụp cấu trúc nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi điện tử và mô hình cấu trúc của một nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực. Dựa vào hình và cho biết có bao nhiêu thông tin đúng.
I. Căn cứ vào hình thái chia NST thành 2 loại: NST đơn và NST kép.
II. Mỗi NST thể kép có 1 tâm động còn NST đơn không chứa tâm động.
III. Một cặp NST kép có chứa 2 crômatit và trong mỗi crômatit có 1 phân tử ADN.
IV. Mỗi crômatit chứa một phân tử ADN giống phân tử ADN của NST ở trạng thái đơn tương ứng.
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.