Đáp án A
Loại tác động của gen thường được chú
trọng trong sản xuất nông nghiệp
là tương tác cộng gộp
Đáp án A
Loại tác động của gen thường được chú
trọng trong sản xuất nông nghiệp
là tương tác cộng gộp
Cho các nội dung sau về tương tác gen:
(1) Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
(2) Chỉ có sự tương tác giữa các gen alen còn các gen không alen không có sự tương tác với nhau.
(3) Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa 2 gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác này.
(4) Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội càng đen.
(5) Trong tương tác cộng gộp, các gen có vai trò như nhau trong việc hình thành tính trạng.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Cho các nội dung sau về tương tác gen:
I. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
II. Chỉ có sự tương tác giữa các gen alen còn các gen không alen không có sự tương tác với nhau.
III. Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa 2 gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác này.
IV. Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội càng đen.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Cho các kiểu tương tác gen sau đây:
1: Alen trội át hoàn toàn alen lặn.
2: Tương tác bổ sung.
3: Tương tác cộng gộp.
4: Alen trội át không hoàn toàn alen lặn.
5: Tương tác át chế.
Các kiểu tương tác giữa các gen không alen là:
A. 2, 3, 5
B. 1, 2, 3
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 3, 4, 5
Trong các kiểu tương tác gen sau đây, có bao nhiêu kiểu tương tác giữa các gen alen?
I. Cộng gộp.
II. Trội không hoàn toàn.
III. Bổ sung.
IV. Trội hoàn toàn.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Cho các kiểu tương tác giữa các gen sau đây:
(1) Alen trội át hoàn toàn alen lặn
(2) Tương tác bổ sung.
(3) Tương tác cộng gộp.
(4) Alen trội át không hoàn toàn alen lặn.
(5) Hiện tượng đồng trội.
Có bao nhiêu kiểu tương tác giữa các gen không alen?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Cho các kiểu tương tác gen sau:
(1) Alen trội át hoàn toàn alen lặn.
(2) Alen trội át không hoàn toàn alen lặn.
(3) Tương tác bổ sung.
(4) Đồng trội.
(5) Tương tác cộng gộp.
Có bao nhiêu kiểu tương tác gen không alen?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen: 0,1AABb : 0,2AaBb : 0,6aaBb : 0,1aabb. Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen không mang alen trội quy định hoa trắng. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 quần thể có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Kiểu hình hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 153/1280.
III. Kiểu hình hoa trắng ở F4 chiếm tỉ lệ 2177/5120
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F4, xác suất thu được cây thuần chủng là 155/187.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Ở một loài động vật khối lượng cơ thể do 4 cặp gen phân li độc lập theo kiểu tương tác cộng gộp quy định ( mỗi cặp gen gồm 2 alen trội lặn ). Khi lai 2 cơ thể đồng hợp trội và đồng hợp lặn thu được F1, cho F1 giao phối thu được F2. Tỉ lệ số cá thể F2 có khối lượng trung bình là (bỏ qua tác động của môi trường )
A. 35/128
B. 1/256
C. ½
D. 1/16
Tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp xảy ra khi
A. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
B. Các cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
C. Các cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể