Đáp án A
Kiểu gen A cho 25% giao tử abd ; kiểu gen B cho 1/8 giao tử abd; kiểu gen C và D không cho giao tử abd
Đáp án A
Kiểu gen A cho 25% giao tử abd ; kiểu gen B cho 1/8 giao tử abd; kiểu gen C và D không cho giao tử abd
Tỉ lệ của loại giao tử ABD được tạo ra từ kiểu gen AaBbDd là
A. 100%
B. 50%.
C. 25%.
D. 12,5%.
Tỉ lệ loại giao tử AbD tạo ra từ cơ thể có kiểu gen AABbDd là
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 1/8.
D. 1/6.
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 15%
C. 25%
D. 100%
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường của cơ thể có kiểu gen AabbDd tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 6,25%.
Tỉ lệ của kiểu gen aaBbdd tạo ra từ phép lai aaBbDd x AabbDd là bao nhiêu
A. 3,125%.
B. 6,25%.
C. 56,25%.
D. 18,75%.
Cơ thể có kiểu gen AabbDD giảm phân sẽ sinh ra giao tử AbD với tỉ lệ:
A. 10%
B. 12,5%.
C. 50%
D. 25%
Cơ thể có kiểu gen AabbDD giảm phân sẽ sinh ra giao tử AbD với tỉ lệ
A. 50%.
B. 12,5%.
C. 10%.
D. 25%.
Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt vào trắng, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) P: AaBbDd × AabbDd tạo ra F1, theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở F1 là 0,0625.
(2) Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
(3) P: AABBdd × AAbbDD tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
(4) P: AABBDD × aabbdd, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 trắng : 7 đỏ
A. 1
B. 2.
C. 4.
D. 3.
1 cơ thể có kiểu gen AaBbDD, biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường, theo lý thuyết, cơ thể này tạo ra loại giao tử AbD với tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 0%
B. 25%
C. 50%
D. 100%
Theo lý thuyết, các tế bào sinh dục chín có kiểu gen AABbdd giảm phân tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỷ lệ là
A. 15%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 12,5%.