Đáp án C.
2KMnO4 → t o K2MnO4 + MnO2 + O2.
2KClO3 → t o 2KCl + 3O2.
2Cu(NO3)2 → t o 2CuO + 4NO2 + O2.
2KNO3 → t o 2KNO2 + O2.
Đáp án C.
2KMnO4 → t o K2MnO4 + MnO2 + O2.
2KClO3 → t o 2KCl + 3O2.
2Cu(NO3)2 → t o 2CuO + 4NO2 + O2.
2KNO3 → t o 2KNO2 + O2.
Nhiệt phân các muối: KClO3, KNO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, KMnO4, Fe(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng không đổi, thu được bao nhiêu oxit kim loại ?
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Nhiệt phân các muối: KClO3, KNO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, KMnO4, Fe(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng không đổi, thu được bao nhiêu oxit kim loại?
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 8,60 gam
B. 20,50 gam
C. 11,28 gam
D. 9,40 gam
Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 8,60 gam.
B. 20,50 gam.
C. 11,28 gam.
D. 9,40 gam.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt phân muối nitrat của kim loại luôn sinh ra khí O2
(b) Nhiệt phân muối AgNO3 thu được oxit kim loại.
(c) Nhiệt phân muối Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 21,6.
(d) Có thể nhận biết ion NO3- trong môi trường axit bằng kim loại Cu.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt phân muối nitrat của kim loại luôn sinh ra khí CO2.
(b) Nhiệt phân muối AgNO3 thu được oxit kim loại.
(c) Nhiệt phân muối Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 21,6.
(d) Có thể nhận biết ion NO 3 - trong môi trường axit bằng kim loại Cu.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp các muối : KNO3 ; Cu(NO3)2 ; AgNO3 . Chất rắn thu được sau phản ứng là
A. KNO2, CuO, Ag2O
B. K2O, CuO, Ag
C. KNO2,CuO,Ag
D. KNO2, Cu, Ag
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp các muối: KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3. Chất rắn thu được sau phản ứng gồm:
A. KNO2, CuO, Ag2O.
B. KNO2, Cu, Ag.
C. K2O, CuO, Ag.
D. KNO2, CuO, Ag.
Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với H2 là 18,8). Khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp là:
A. 9,40 gam.
B. 11,28 gam.
C. 8,60 gam.
D. 20,50 gam.