Giúp e vs ạ
Giúp e vs ạ
Câu 1 : Hoàn thành bảng phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Câu 2 : Hoàn thành bảng phân biệt tế bào thực vật và tế bào động vật.
Câu 3 : Nêu đc vài trò của các nguyên tố đối với cơ thể. Điều gì xảy ra khi cơ thể thiêud nguyên tố đó.
Câu 4: Lấy VD về khả năng tư điều chỉnh của cơ thể để chứng minh cơ thể là hệ thống mở và có khả năng tự điều chỉnh
Câu 1: Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
Tiêu chí Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thựcKích thước | Nhỏ (1-10 micromet) | Lớn (10-100 micromet) |
Nhân | Không có màng nhân, vật chất di truyền nằm trong tế bào chất | Có màng nhân bao quanh vật chất di truyền |
Cấu trúc nội bào | Không có các bào quan có màng như lục lạp, ti thể, lưới nội chất | Có nhiều bào quan có màng như ti thể, lục lạp, lưới nội chất |
Ribosome | Kích thước nhỏ (70S) | Kích thước lớn (80S) |
Thành phần thành tế bào | Peptidoglycan (ở vi khuẩn) | Cellulose (ở thực vật) hoặc không có (ở động vật) |
Sự phân chia tế bào | Phân chia trực tiếp (phân đôi) | Phân chia theo kiểu nguyên phân hoặc giảm phân |
Câu 2: Phân biệt tế bào thực vật và tế bào động vật
Tiêu chí Tế bào thực vật Tế bào động vậtThành tế bào | Có (cellulose) | Không có |
Lục lạp (Chloroplast) | Có | Không có |
Không bào (Vacuole) | Lớn, thường chiếm phần lớn thể tích tế bào | Nhỏ, không rõ rệt hoặc không có |
Trung thể (Centriole) | Không có | Có |
Chức năng dự trữ năng lượng | Dạng tinh bột | Dạng glycogen |
Hình dạng | Hình dạng cố định, thường là hình hộp hoặc hình chữ nhật | Hình dạng không cố định, thường là hình cầu |
Câu 3: Vai trò của các nguyên tố đối với cơ thể và hậu quả khi thiếu chúng
Nguyên tố Vai trò Hậu quả khi thiếuCanxi (Ca) | Cần thiết cho xương và răng chắc khỏe, chức năng thần kinh và cơ bắp | Loãng xương, co thắt cơ, vấn đề về tim |
Sắt (Fe) | Thành phần của hemoglobin trong máu, giúp vận chuyển oxy | Thiếu máu, mệt mỏi, giảm khả năng miễn dịch |
Kali (K) | Duy trì cân bằng nước và điện giải, hỗ trợ chức năng thần kinh và cơ bắp | Co thắt cơ, mệt mỏi, nhược cơ |
Magie (Mg) | Tham gia vào hàng trăm phản ứng enzyme, duy trì chức năng thần kinh và cơ bắp | Yếu mệt, chuột rút cơ, rối loạn nhịp tim |
Kẽm (Zn) | Hỗ trợ hệ miễn dịch, quá trình lành vết thương, và tổng hợp DNA | Giảm miễn dịch, chậm lành vết thương, vấn đề về tăng trưởng |
Câu 4: Ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể
Ví dụ: Khi cơ thể nóng lên do nhiệt độ cao hoặc vận động mạnh, cơ thể sẽ tiết mồ hôi. Mồ hôi bốc hơi giúp làm mát da và điều chỉnh nhiệt độ cơ thể về mức bình thường.
Chứng minh cơ thể là hệ thống mở: Cơ thể tương tác liên tục với môi trường xung quanh, nhận vào thức ăn, nước, khí oxy và thải ra các chất không cần thiết như CO2, nước tiểu.
Chứng minh khả năng tự điều chỉnh: Các cơ chế như duy trì cân bằng nội môi (homeostasis) giúp cơ thể tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng, ví dụ như điều chỉnh đường huyết, duy trì pH máu,...
Giải thích cơ chế kháng thuốc kháng sinh của một số vi khuẩn.
Phản ứng giữa nhôm (Al) và oxy (O2) để tạo thành aluminium oxide (Al2O3) có phương trình như sau:
4Al+3O2→2Al2O3Tính số mol của nhôm: \[ \text{n}_{\text{Al}} = \frac{5.4 \text{ g}}{27 \text{ g/mol}} = 0.2 \text{ mol} \]
Theo phương trình, 4 mol Al sẽ tạo ra 2 mol Al2O3, vậy: \[ \text{n}_{\text{Al}_2\text{O}_3} = \frac{0.2 \text{ mol}}{2} = 0.1 \text{ mol} \]
Tính khối lượng của aluminium oxide: \[ m_{\text{Al}_2\text{O}_3} = 0.1 \text{ mol} \times 102 \text{ g/mol} = 10.2 \text{ g} \]
một phân tử DNA có số nucleotide( nu) loại A=18000. Số nu loại G=1,5 lần số nu loại A. Tính tổng số nu của phân tử DNA trên
Số nu loại G = 1,5 × 18,000 = 27,000
Tổng số nu = 18,000 + 27,000 = 45,000
một đoạn của phân tử DNA dài 0,408μm. Tính tổng số nu của đoạn phân tử DNA trên
một đoạn của phân tử DNA dài 10200Å. tính tổng số nu của đoạn phân tử DNA trên
một phân tử DNA có 26000 cặp nu. Trong đó có số nu loại C là 12200. Tính số lượng nu các loại còn lại của DNA trên
Hãy thiết kế thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự nảy mầm của hạt.
dự đoán được thời gian tồn tại của các loại RNA dựa vào cấu trúc của chúng