nuôi cấy 3 vk e. coli trong mt nuôi cấy ko liên tục, cứ 20 phút tb vk phân chia 20 lần. tính số tb tạo thành sau 40p và sau 80p
nuôi cấy 3 vk e. coli trong mt nuôi cấy ko liên tục, cứ 20 phút tb vk phân chia 20 lần. tính số tb tạo thành sau 40p và sau 80p
- Cứ 20 phút tế bào phân chia 20 lần \(\rightarrow\) 1 phút tế bào phân chia 1 lần.
\(\rightarrow\) Sau $40p$ số tế bào tạo thành là: \(3.2^{40}\left(tb\right)\)
\(\rightarrow\) Tương tự $80p:$ \(3.2^{80}\left(tb\right)\)
PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Phát biểu sau đây đúng/sai ?
a. Kì giữa của nguyên phân các NST kép sắp xếp ?. Kì sau của nguyên phân các NST kép tách nhau ?
c. Sinh vật đa bào, ý nghĩa nguyên phân ?
d. U lành khác ung thư?
Câu 2: Phát biểu sau đây đúng/sai về giảm phân I ?
a. Các NST kép bắt đôi với nhau thành từng cặp?.
b. Các chromatid của các NST kép có thể trao đổi đoạn cho nhau ?
c. Kì giữa của giảm phân I các cặp NST kép tương đồng?
Câu 3: Phát biểu sau đây đúng/sai về trao đổi chất và năng lượng ở vi sinh vật?
a. vi sinh vật có nhân ?
b. Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật ?.
c. Nấm và động vật nguyên sinh sinh trưởng trong môi trường ?
d. Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tảo lục đơn bào ?.
Câu 4: Phát biểu sau đây đúng/sai về tổng hợp, phân giải và sinh sản ở vi sinh vật?
a. Muối chua rau, thực chất là tạo điều kiện để quá trình lên men?
b. Nói đến sự sinh trưởng của vi sinh vật là nói đến sự sinh trưởng của ?.
c. Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường nuôi cấy?
d. Có một pha trong quá trình nuôi cấy không liên tục số lượng vi khuẩn đạt mức cực đại và không đồi, số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi. Pha đó là ?
Câu 3: Phát biểu sau đây đúng/sai về trao đổi chất và năng lượng ở vi sinh vật?
Vi khuẩn nitrat sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng và có nguồn cacbon chủ yếu là CO2. Như vậy, hình thức dinh dưỡng của chúng là ?.
Nhóm vi sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ là vi sinh vật ?
Một loại vi sinh vật có thể phát triển trong môi trường có ánh sáng, giàu CO2, giàu một số chất vô cơ khác. Loại sinh vật đó có hình thức dinh dưỡng là ?
Một số vi sinh vật thực hiện quá trình hô hấp kị khí trong điều kiện có khí ?
Câu 4: Phát biểu sau đây đúng/sai về tổng hợp, phân giải và sinh sản ở vi sinh vật?
Quá trình lên men lactic có sự tham gia của ?
Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua sự tăng lên về ?
Có một pha trong quá trình nuôi cấy không liên tục mà ở đó, số lượng vi khuẩn tăng lên rất nhanh. Pha đó là?
Với trường hợp nuôi cấy không liên tục, để thu được lượng sinh khối vi sinh vật tối đa nên tiến hành thu hoạch vào pha?
Câu 1:
a. Sai. Kì giữa của nguyên phân các NST kép tách nhau. Kì sau của nguyên phân các NST kép sắp xếp.
c. Đúng. Sinh vật đa bào có ý nghĩa trong quá trình nguyên phân.
d. Sai. Ung thư là một loại u ác tính, không phải là loại u lành.
Câu 2:
a. Đúng. Đây là đặc điểm của giai đoạn chuẩn bị trước khi diễn ra giảm phân I.
b. Đúng.
c. Sai. Kì giữa của giảm phân I các cặp NST kép không tương đồng, mà là kì tách nhau.
Câu 3:
a. Sai. Vi sinh vật không có nhân, chúng có một hoặc một vài chuỗi gen.
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Đúng.
Câu 4:
a. Sai. Muối chua rau tạo điều kiện cho vi khuẩn gây lên men lactic phát triển.
b. Sai. Nói đến sự sinh trưởng của vi sinh vật là nói đến sự tăng trưởng của chúng.
c. Sai. Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường mà vi sinh vật được chuyển đổi từ môi trường giàu dinh dưỡng sang môi trường mới.
d. Đúng.
Câu 5:
Số câu hỏi là 4, không có câu hỏi nào được đánh số là 5.
Câu 16: Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể giảm phân. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân là:
A. 3 B.12 C. 6 D. 9
Câu 17: Loại tế bào nào sau đây thực hiện Nguyên pân, giảm phân
Câu 18: Ở vi sinh vật, lipit được tạo nên do sự kết hợp giữa các chất nào ?
Câu 19: Glucozo dưới tác dụng của vi khuẩn lactic dị hình có thể bị biến đổi thành
Câu 20: Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng vi sinh vật ở các pha?
Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân?
Câu 22: Kết thúc giảm phân I, sinh ra 2 tế bào con, trong mỗi tế bào con có
Câu 23: Trong giảm phân II, các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây?
Câu 16:
1 TB sinh tinh GP cho 4 tinh trùng => 3 TB sinh tinh GP cho 12 tinh trùng
Chọn B
Câu 23: GP II, các NST có trạng thái kép ở kì đầu, kì giữa
Câu 22: Kết thúc GP I, sinh ra 2 TB con, trong mỗi TB con có một nửa số NST tế bào mẹ ban đầu
Câu 24: Tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường.
Ở kì sau I, trong mỗi tế bào có? Số NST đơn môi trường nội bào cần cung cấp cho các tế bào đó hoàn thành giảm phân là?Ở kì sau II, trong mỗi tế bào có? Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của con cái thì sau giảm phân, số loại giao tử tối đa thu được là?
Ở kì sau I, trong mỗi tế bào có 2n NST kép (8 NST kép). Số NST đơn mt cung cấp cho các tế bào hoàn thành GP là 8 NST đơn
Ở kì sau II, trong mỗi TB có 2n NST đơn (8 NST đơn)
Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của con cái, thì sau GP cho tối đa 2 loại giao tử
Câu 8: Đặc điểm của phân bào II trong giảm phân là
Câu 9: Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo NST là
Câu 10. Chu kỳ TB là gì : các giai đoạn trong chu kỳ TB
Câu 11. Thứ tự nào các kỳ trong nguyên phân?
Câu 12: nguyên phân có ý nghĩa?
Câu 13: ung thư di căn ?
Câu 14: Diễn biến NST trong giảm phân
kì TG, Đầu, giữa, sau, cuối I; Đầu, giữa, sau, cuối II.
Diễn biến NST trong nguyên phân: kì TG, Đầu, giữa, sau, cuối
Câu 15: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Qúa trình giảm phân tạo nhiều giao tử khác nhau là do
Câu 2: Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?
Câu 3: Tại kì cuối của giảm phân I,
Câu 4: Vi khuẩn lactic đồng hình biến đổi glucozo thành
Câu 5: Việc làm tương trong dân gian thực chất là tạo điều kiện thuận lợi để vi sinh vật thực hiện quá trình nào sau đây?
Câu 6: Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng vi sinh vật ở pha cân bằng
Câu 7: Kết thúc kì sau I của giảm phân, hai NST kép cùng cặp tương đồng có hiện tượng nào sau đây?
Nêu những tiêu chí cơ bản để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Đặc điểm của mỗi kiểu dinh dưỡng đó.
Điểm kiểm soát chu kì tế bào là gì ? Trong chu kì tế bào có những điểm kiểm soát nào ? Điều gì xảy ra nếu cơ chế điều hòa chu kì tế bào bị trục trặc ?
Hãy xác định số NST ( đơn / kép ) số tâm động số chromatide trong mỗi tế bào ở các kỳ của quá trình nguyên phân - giảm phân
Trình bày ý nghĩa và mối liên quan giữa nguyên phân , giảm phân , thụ tinh trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền ở sinh vật sinh sản hữu tính
*Tham khảo:
Trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền ở sinh vật sinh sản hữu tính:
- Nguyên phân (meiosis) giúp tạo ra tinh trùng và trứng có nửa số nhiễm sắc thể, đảm bảo đa dạng gen.
- Giảm phân (fertilization) kết hợp tinh trùng và trứng để tạo ra tế bào có số nhiễm sắc thể đầy đủ.
- Thụ tinh (fertilization) là quá trình kết hợp tinh trùng và trứng, tạo ra gen mới cho con cháu.