Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Ẩn danh
Xem chi tiết
Hbth
11 tháng 11 lúc 19:42

chaò bạn bạn cânf giúp gì thế ạ ?

Phan Văn Toàn
12 tháng 11 lúc 20:33

đề lỗi nhé bạn ơi

Ẩn danh
Xem chi tiết
vuaditvit
10 tháng 11 lúc 19:38

Câu 1: Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

Tiêu chí                      Tế bào nhân sơ                                                       Tế bào nhân thực
Kích thướcNhỏ (1-10 micromet)Lớn (10-100 micromet)
NhânKhông có màng nhân, vật chất di truyền nằm trong tế bào chấtCó màng nhân bao quanh vật chất di truyền
Cấu trúc nội bàoKhông có các bào quan có màng như lục lạp, ti thể, lưới nội chấtCó nhiều bào quan có màng như ti thể, lục lạp, lưới nội chất
RibosomeKích thước nhỏ (70S)Kích thước lớn (80S)
Thành phần thành tế bàoPeptidoglycan (ở vi khuẩn)Cellulose (ở thực vật) hoặc không có (ở động vật)
Sự phân chia tế bàoPhân chia trực tiếp (phân đôi)Phân chia theo kiểu nguyên phân hoặc giảm phân
 

Câu 2: Phân biệt tế bào thực vật và tế bào động vật

Tiêu chí                                Tế bào thực vật                                                         Tế bào động vật
Thành tế bàoCó (cellulose)Không có
Lục lạp (Chloroplast)Không có
Không bào (Vacuole)Lớn, thường chiếm phần lớn thể tích tế bàoNhỏ, không rõ rệt hoặc không có
Trung thể (Centriole)Không có
Chức năng dự trữ năng lượngDạng tinh bộtDạng glycogen
Hình dạngHình dạng cố định, thường là hình hộp hoặc hình chữ nhậtHình dạng không cố định, thường là hình cầu
 

Câu 3: Vai trò của các nguyên tố đối với cơ thể và hậu quả khi thiếu chúng

Nguyên tố   Vai trò                                                                                      Hậu quả khi thiếu
Canxi (Ca)Cần thiết cho xương và răng chắc khỏe, chức năng thần kinh và cơ bắpLoãng xương, co thắt cơ, vấn đề về tim
Sắt (Fe)Thành phần của hemoglobin trong máu, giúp vận chuyển oxyThiếu máu, mệt mỏi, giảm khả năng miễn dịch
Kali (K)Duy trì cân bằng nước và điện giải, hỗ trợ chức năng thần kinh và cơ bắpCo thắt cơ, mệt mỏi, nhược cơ
Magie (Mg)Tham gia vào hàng trăm phản ứng enzyme, duy trì chức năng thần kinh và cơ bắpYếu mệt, chuột rút cơ, rối loạn nhịp tim
Kẽm (Zn)Hỗ trợ hệ miễn dịch, quá trình lành vết thương, và tổng hợp DNAGiảm miễn dịch, chậm lành vết thương, vấn đề về tăng trưởng
 

Câu 4: Ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể

Ví dụ: Khi cơ thể nóng lên do nhiệt độ cao hoặc vận động mạnh, cơ thể sẽ tiết mồ hôi. Mồ hôi bốc hơi giúp làm mát da và điều chỉnh nhiệt độ cơ thể về mức bình thường.

Chứng minh cơ thể là hệ thống mở: Cơ thể tương tác liên tục với môi trường xung quanh, nhận vào thức ăn, nước, khí oxy và thải ra các chất không cần thiết như CO2, nước tiểu.

Chứng minh khả năng tự điều chỉnh: Các cơ chế như duy trì cân bằng nội môi (homeostasis) giúp cơ thể tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng, ví dụ như điều chỉnh đường huyết, duy trì pH máu,...

Ngọc Anh Thư
Xem chi tiết
sdadsa
Xem chi tiết
Ẩn danh
Xem chi tiết
level max
20 tháng 10 lúc 0:11

Số nu loại G = 1,5 × 18,000 = 27,000

Tổng số nu = 18,000 + 27,000 = 45,000

Ẩn danh
Xem chi tiết
level max
20 tháng 10 lúc 0:14

Tổng số nu:

0,408 : 0,00034 ≈ 1200 μm

Ẩn danh
Xem chi tiết
level max
20 tháng 10 lúc 0:17

Tổng số nu:

10,200 : 3,4 = 3000 

Ẩn danh
Xem chi tiết
Nguyễn Hoài Bã
Xem chi tiết
Ẩn danh
Xem chi tiết
Ahyeon Jung
15 tháng 10 lúc 21:39

được tạo bởi liên kết hidro