Có 4 lọ mất nhãn đựng bốn chất bột màu trắng gồm: Na2O,MgO, CaO, P2O5.Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên
Có 4 lọ mất nhãn đựng bốn chất bột màu trắng gồm: Na2O,MgO, CaO, P2O5.Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên
Hoà tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg,Zn,Fe vào dung dịch HCL lấy dư.Sau phần ứng thấy khối lượng dung dịch thu được nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 20,2 gam. Tính theer tích h2 thu đc ở đktc và khối lg dung dịch HCL 14,6% cần dùng
cho 6,5 gam Zn t/dụng với dd HCl có chứa 0,4 mol HCl
a, viết phương trình phản ứng
b, trính thể tính khí \(H_2\) ở đktc
c, tính C% của dd \(ZnCl_2\) tạo thành sau p/ứ
a) Zn + 2HCl -> ZnCl2+H2
b) nZn=\(\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có
\(\frac{n_{Zn}}{1}< \frac{n_{HCl}}{2}\\\)
\(\frac{0,1}{1}< \frac{0,4}{2}\)
=> Zn thiếu, HCl dư, tính toán theo Zn
theo PTHH ta có:
nH2=nZn=0,1(mol)
=> VH2=0,1 . 22,4=2,24(l)
c) theo PTHH ta có
nZnCl2=nZn=0,1(mol)
=> mZnCl2=0,1 x 136=13,6(g)
Ta có
C%=\(\frac{6,5}{13,6}.100\%=47,8\%\)
a, trộn 300g dd HCl 7,3% với 200g dd NaOH 4%. tính C% của chất tan trong dd thu đc
b, Cần lấy bao nhiêu gam \(CuSO_4\), bao nhiêu gam nước để pha chế đc 500g dd \(CuSO_4\)5%
a) Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có:
mHCl=C%.mddHCl= 7,3%.300=21,9(g)
mNaOH=C%.mddNaOH=4%.200=8(g)
=> C%=\(\frac{21,9+8}{300+200}.100\%=5,98\%\)
b) Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có
mCuSO4=C%.mddCuSO4=5%.500=25(g)
=> mH2O=500-25=475(g)
hòa tan hoàn toàn 6,5g kim loại Zn vào đ chứa HCl 15% nười ta thu đc dd muối\(ZnCl_2\)và khí \(H_2\)
a, tìm khối lượng muối \(ZnCl_2\) và khí \(H_2\)
b,tính khối lượng dd HCl 15% cần dùng của dd muối
c, tính nồng C% của dd muối \(ZnCl_2\)
\(n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\) (1)
theo (1) \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
theo (1) \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\)
b, theo pthh \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
=> \(m_{ddHCl}=7,3:15\%\approx48,67\left(g\right)\)
c, khối lượng dung dịch sau phản ứng là
\(m_{Zn}+m_{ddHCl}-m_{H_2}\) = 6,5+48,67-0,2=54,97(g)
nồng độ % của dung dịch muối \(ZnCl_2\) là
\(\frac{13,6}{54,97}.100\%\approx24,74\%\)
Khi cho 4,6 gam Na phản ứng hoàn toàn với nước . thể tích hiđro ở ĐKTC tạo ra là bao nhiêu ?
\(n_{Na}=\frac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :2 Na +2 \(H_2O\) ----> 2NaOH + \(H_2\) (1)
Theo (1) \(n_{H_2}\) =\(\frac{1}{2}\) \(n_{Na}\) = 0,1 ( mol)
=> \(V_{H_2}\) = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
Bài 19. Cho 10,8 g Al tác dụng với dung dịch HCl 2M ( vừa đủ )
a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)?
b. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{Al}=\frac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\) (1)
theo (1) \(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 16,25g một kim loại hóa trị II bằng dd HCl 18,25%(D=1,2g/ml) thu được dd muối và 5,6l khí hiđrô
a)Xác định kim loại
b)Xác định khối lượng dd HCl 18,25% đã dùng
Tính nồng độ mol của dd HCl trên
c)Tìm nồng độ phần trăm của dd muối sau phản ứng
Giúp với nha m.n
a) Gọi KL cần tìm là X
nHCl=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
PTHH: X + HCl \(\rightarrow\) XCl2 + H2
0,25 0,5 0,25 0,25
\(\Rightarrow\)mX = \(\frac{16.25}{0,25}\)=65g ( Zn )
b) mHCl= \(0,5.36,5\)=18.25g
mdd= \(\frac{18.25}{0,1825}\)=100g
Cm = \(\frac{0,5}{\frac{0,1}{0,2}}\)=6 mol/l
c) C% = 0,25.(65+71)/(100+16,25-0,5).100=29.73%
a) Gọi kl cần tìm là X
nHCl= 5.6/22.4=0.25
PTHH: X + HCl -> XCl2 + H2
0.25 0.5 0.25 0.25
=>mX = 16.25/0.25=65g ( Zn )
b) mHCl= 0.5*36.5=18.25g
mdd= 18.25/0.1825=100g
Cm = 0.5/(0.1/1.2)=6 mol/l (lơn z tar)
c) C% = 0.25*(65+71)/(100+16.25-0.5)*100=29.73%
Bài 13: Cho một hỗn hợp chứa 4,6 g natri và 3,9 g kali tác dụng với nước .
a) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc ) ?
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch biết khối lượng nước là 91,5 g?
Bài 14: Ở 20o C, khi hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó?
Bài 13: nNa= 0,2 mol ; nK= 0,1 mol
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
0,2 mol 0,2 mol 0,1 mol
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol
a) tổng số mol khí H2 là: nH2= 0,1 + 0,05 = 0,15 mol
→VH2= 0,15 x 22,4 = 3,36 (l)
b) mNaOH= 0,2 x 40= 8 (g) ; mKOH= 0,1 x 56= 5,6 (g)
mdung dịch= mNa + mK + mH2O - mH2 = 4,6 + 3,9 + 91,5 - 0,15x2 = 99,7 (g)
→C%NaOH= 8/99,7 x100%= 8,02%
→C%KOH= 5,6/99,7 x100%= 5,62%
Bài 10: Đốt cháy 2,8 lit khí hiđro trong không khí
a) Tính thể tích và khối lượng của khí oxi cần dùng?
b) Tính khối lượng nước thu được (Thể tích các khí đo ở đktc).
Bài 11: Cho 22,4 lit khí hiđro tác dung với 16,8 lit khí oxi . Tính khối nước thu được. ( Thể tích các khí đo ở đktc).
Bài 12: Khử hoàn toàn 48 gam đồng (II) oxit bằng khí H2 ở nhiệt độ cao
a) Tính số gam đồng kim loại thu được?
b) Tính thể tích khí H2 (đktc) cần dùng?
Bài 10: nH2= 0,125 mol
2H2 + O2 → 2H2O
0,125 mol 0,0625 mol 0,125 mol
a) VO2= 0,0625 x 22,4= 1,4 (l) ; mO2= 0,0625 x 32= 2 (g)
b) mH2O= 0,125 x 18 = 2,25 (g)
Bài 11: nH2= 22,4/22,4 = 1 mol; nO2= 16,8/22,4 =0,75 mol
2H2 + O2 → 2H2O
Ban đầu: 1 mol 0,75 mol
PƯ: 1 mol 0,5 mol 1 mol
Còn lại: 0 mol 0,25 mol 1 mol
mH2O= 1 x 18= 18 (g)
nCuO= 0,6 mol;
CuO + H2 → Cu + H2O
0,6 mol 0,6 mol 0,6 mol
a) mCu= 0,6 x 64= 38,4 (g)
b) VH2= 0,6 x 22,4= 13,44 (l)