Làm sao để tách Na2SO4 tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm Na2SO4 và NaCl
Làm sao để tách Na2SO4 tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm Na2SO4 và NaCl
Cho dung dịch trên tác dụng với bạc sunfat Ag2SO4, sau đó lọc kết tủa bạc clorua AgCl2.
Mình đoán thế nhưng không biết đúng không
cho 10g hỗn hợp hai muối CaCo3 và CaSo4 tác dụng vừa đủ với 200ml dd Hcl. sau pư sinh ra 0,8961 khí (dktc)
a. tính nồng độ mol của HCl đã dùng
b. tính thành phần phần trăm theo k.lượng của mỗi muối tronh hổn hợp ban đầu
( Ca = 40, C= 12, S=32, O=16, H=1, CL=35,5 )
1. Cho 1,6g CuSO4 vào dung dịch NAOH 15%.
a) Viết PTHH. Tính khối lượng kết tủa thu được?
b) Tính ngồng độ % của dung dịch Na2SO4 sau khi tách bỏ kết tủa?
2. Hòa tam hết hỗn hợp gồm MgCO3 và Na2CO3 bằng dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X và 1,12 lít CO2 (ĐKTC). Tính khối lượng H2SO4 đã dùng trong dung dịch.
Để trung hòa vừa đủ 200g dd H2SO4 9,8% cần dùng 200ml dd nạn
a) Tính CM của dd NaOH
b) Cũng 200g dd H2SO4 trên hòa tan vừa đủ 11,2g 1 k loại R tạo dd A và khí H2. Cô cạn dd A thu đc a gam muối RSO4 x/đ R tính a và V H2 sinh ra ở đktc
n H2So4 = 200x9.8%/98=0.2
2NaOH+H2SO4-> Na2So4+2 H2o
nNaoh = 2 n H2so4=0.4
-> CM Naoh= 0.4/0.2 = 2M
R + H2SO4-> RSO4 + H2
nR = nH2SO4= 0.2
--> R=11,2/0,2= 56 -> R là Fe
nFeSo4=0.2 -> a =0.2 (56+32+16x4)
nH2=nR=0.2-> V = 0.2x22.4
Hòa tan 10,4g hỗn hợp MgO cần vừa đủ a gam dd H2SO4 loãng 9,8% thu đc 2,24 lít khí H2 đktc và 300ml dd A
a) Tính %of mỗi chất trog hỗn hợp ban đầu
b)Tính a, nồng độ mol chất tan trg dd A và khối lượng riêngdd A
Gọi: \(n_{Mg}=x\left(mol\right)\\ n_{MgO}=y\left(mol\right)\Rightarrow24x+40y=10,4\)
Các PTHH:
Mg + \(H_2SO_{4\left(\text{loãng}\right)}\) \(\rightarrow\) \(MgSO_4\) + \(H_2\uparrow\)
x \(\rightarrow\) x x x (mol)
MgO + \(H_2SO_{4\left(\text{loãng}\right)}\)\(\rightarrow\) \(MgSO_4\) + \(H_2O\)
y\(\rightarrow\) y y (mol)
Theo bài ra ta có: \(n_{H_2}=x=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow y=\dfrac{10,4-24x}{40}=\dfrac{10,4-\left(24\times0,1\right)}{40}=0,2\left(mol\right)\)
a) Thành phần phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
\(\%m_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{m_{\text{hỗn hợp}}}\times100=\dfrac{\left(0,1\times24\right)}{10,4}\times100\approx23,08\%\)
\(\Rightarrow\%m_{MgO}=100-23,08=76,92\%\)
b) Từ 2 PTHH trên ta có:
\(n_{H_2SO_4}=x+y=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
Từ công thức:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{C\%_{H_2SO_4}}\times100\%=\dfrac{\left(0,3\times98\right)}{9,8}\times100=300\left(g\right)\)
Dung dịch A gồm: \(MgSO_4\)
Ta có: \(n_{MgSO_4}=x+y=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{n_{MgSO_4}}{V_{MgSO_4}}=\dfrac{0,3}{0,3}=1\left(M\right)\)
\(m_{\text{dd sau phản ứng}}=m_{\text{hỗn hợp}}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2\uparrow}=10,4+300-\left(0,1\times2\right)=310,2\left(g\right)\)
Khối lượng riêng của dung dịch sau phản ứng là:
\(d_{ddMgSO_4}=\dfrac{m_{\text{dd sau phản ứng}}}{V_{dd}}=\dfrac{310,2}{300}=1,034\) (g/ml)
Cho dd CuSO4 vào 500 ml dd NaOH 1M, phản ứng xảy ra vừa đủ thu được m1 (g) 1 kết tủa, rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m2 chất rắn x
a) Viết PTHH
b) Tính m1 , m2
CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4 (1)
Cu(OH)2 -> CuO + H2O (2)
nNaOH=0,5(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nCu(OH)2=\(\dfrac{1}{2}\)nNaOH=0,25(mol)
mCu(OH)2=98.0,25=24,5(g)
Theo PTHH 2 ta có:
nCuO=nCu(OH)2=0,25(mol)
mCuO=80.0,25=20(g)
Cho các cặp chất
a) KNO3 và HCl
b) K2CO3 và H2SO4
c) Cu và H2SO4 loãng
d) FeCl3 và NaOH
e) NaHCO3 và HCl
f) NaNO3 và AgCl
g) NaCl và AgNO3
Các cặp chất nào tác dụng với nhau. Viết phương trình phản ứng.
a; Không PƯ
b;
K2CO3 + H2SO4 -> K2SO4 + CO2 + H2O
c;Không PƯ
d;
FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl
e;
NaHCO3 + HCl -> NaCl + CO2 + H2O
f;Không PƯ
g;
NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3
tính thể tính dung dịch HCl 29,2% (D=1,25g/m) cần dùng để trung hòa 200ml dung dịch NaOH 2M tính nồng độ mol của chất tan trong dd sau phản ứng
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
nNaOH=0,2.2=0,4(mol)
Theo PTHH ta có:
nNaOH=nHCl=0,4(mol)
mHCl=36,5.0,4=14,6(g)
mdd HCl=14,6:29,2%=50(g)
Vdd HCl=50:1,25=40(mol)
CM dd HCl=\(\dfrac{0,4}{0,04}=10M\)
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất
a. NaOH, HCl, NaNO3, NaCl
b. K2SO4, K2CO3 KNO3
c. Ba(OH)2, BaCl2, AgNO3, H2SO4
d. Fe, Ag, Al
a)Lấy mẫu thử của 4 ddịch:
Dùng quỳ tím để phân biệt 4 mẫu thử:
+Quỳ tím hóa đỏ là dd HCl
+Quỳ tím hóa xanh là dd NaOH
+Quỳ tím không đổi màu là dd NaCl,NaN03
Dùng dd AgN03 để phân biệt 2 mẫu thử còn lại:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd NaCl
AgN03+NaCl=>AgCl+NaN03
+Mẫu thử không hiện tượng là dd NaN03
Cho các chất sau: BaCl2, Na2SO4, Cu, Fe, KOH, Mg(OH)2, Zn, NaCl, MgSO4. Chất nào tác dụng với
a. CO2
b. dd HCl
c. dd NaOH
Viết PTHH minh họa
a) 2KOH + CO2 --> K2CO3 +H2O
KOH+CO2 --> KHCO3
b) Fe +2HCl --> FeCl2 +H2
KOH +HCl --> KCl + H2O
Mg(OH)2 +2HCl --> MgCl2 + 2H2O
Zn +2HCl --> ZnCl2 +H2
C) Zn + 2NaOH --> Na2ZnO2 +H2
2NaOH +MgSO4 --> Na2SO4 +Mg(OH)2