Cho 0,83g Al và Fe, tác dụng HCl. Sau phản ứng thu được 0,56l khí H2. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và khối lượnv muối thu được sau p/ứ
Cho 0,83g Al và Fe, tác dụng HCl. Sau phản ứng thu được 0,56l khí H2. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và khối lượnv muối thu được sau p/ứ
nH2=0,025(mol)
gọi a,b lần lượt là sô mol của Al và Fe
PT1: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
vậy: a---------->3a----->a-------->1,5a(mol)
pt2: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
vậy: b------->2b------->b----->b (mol)
Ta có HPT:
27a+56b=0,83
1,5a+b=0,025
Giải ra :a=b=0,01 mol
=> mAl=n.M=0,01.27=0,27(g)
=> mfe=n.M=0,01.56=0,56(g)
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 18g hỗn hợp Al và Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dd axit H2SO4 20%,sau phản ứng thu được 3,36l khí ở đktc
a) Viết các PTHH
b) Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính khối lượng dd axit H2SO4 cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 29g hỗn hợp Zn và Fe2O3 bằng một lượng vừa đủ dd axit HCl 20% sau phản ứng thu được 4,48l khí ở đktc
a) Viết các PTHH
b) Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
Câu 3:Hòa tan hoàn toàn vừa đủ 4,8g Mg trong dd HCl 18,25%
a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b) Tính khối lượng dd HCl
c) Tính C% của dd sau phản ứng
Taị sao không dùng thùng bằng nhôm để đựng xút ăn da (NaOH)?
Vì Al tan trong dd NaOH
2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2
Tại vì trong xút ăn da có các muối Natri của Axit béo bị thủy phân tạo ra môi trường kiềm có thể ăn mòn nhôm
bn ơi mk không chắc chắn lắm
hòa tan hoàn toàn 9,2g hỗn hợp A gồm Mg,MgO ta cần vừa đủ m(g) dd HCl 14,6%.Sau pư ta thu được 1,12(l) khí H2(dktc)
a Viết PTHH
b Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
c Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng
các bạn giúp mik nha thank mng nhìu
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O (2)
nH2=0,05(mol)
Từ 1:
nMg=nH2=0,05(mol)
mMg=24.0,05=1,2(g)
=>mMgO=9,2-1,2=8(g)\(\Leftrightarrow\)0,2(mol)
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nHCl(1)=2nMg=0,1(mol)
nHCl(2)=2nMgO=0,4(mol)
nMgCl2=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=0,25(mol)
mHCl=36,5.0,5=18,25(g)
mdd HCl=18,25:14,6%=125(g)
mdd=125+9,2-2.0,05==134,1(g)
mMgCl2=95.0,25=23,75(g)
C% dd MgCl2=\(\dfrac{23,75}{134,1}.100\%=17,71\%\)
Chỉ có Mg tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí H2
=> nH2=0,05(mol)
PT: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
vậy: 0,05<--0,1<-----0,05<---0,05(mol)
=> mMg=n.M=0,05.24=1,2(g)
=> mMgO=mhh-mMg=9,2-1,2=8(g)
=> nMgO=0,2(mol)
Pt2: MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
vậy: 0,2------>0,4------>0,2 (mol)
Ta có: \(m_{HCl}=\left(0,4+0,1\right).36,5=18,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}.100\%}{C\%}=\dfrac{18,25.100}{14,6}=125\left(g\right)\)
mMgCl2=(0,2+0,05).95=23,75(g)
\(m_{ddsauphanung}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=9,2+100-\left(0,05.2\right)=109,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddsauphanung}=\dfrac{m_{MgCl_2}.100\%}{m_{ddsauphanung}}=\dfrac{23,75.100}{109,1}\approx21,77\left(\%\right)\)
a. Pt1 - Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0.05 0.1 0.05 0.05
Pt2 - MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
0.2 0.4 0.2
nH2 = \(\dfrac{1.12}{22.4}=0.05mol\)
b. Suy ra nMg =0.05 mol.
---> mMg = 0.05 * 24 = 1.2 g.
---> mMgO = 9.2 - 1.2 = 8g.
c. ---> nMgO = \(\dfrac{8}{40}=0.2mol\)
---> nMgCl2 = 0.2 mol.
=> nMgCl2 ở 2 pt = 0.05 + 0.2 = 0.25 mol.
=> mMgCl2 = 23.75 g.
nHCl = 0.1 + 0.4 = 0.5 mol.
=> mHCl = 0.5*36.5 = 18.25 g.
=> m dd HCl = \(\dfrac{18.25\cdot100}{14.6}=125g\)
mH2 = 0.05*2 = 0.1 g
=> m dd spứ = 9.2 + 125 - 0.1 = 134.1 g
Nồng độ phần trăm dd MgCl2 là
\(\dfrac{18.25\cdot100}{134.1}=13.6\text{%}\)
Bằng phương pháp hoá học để phân biệt các chất :
1/ H2SO4 , NaCl, NaOH , NaSO4
2/ NaCl , K2SO4 , HCl
3/ H2SO4 , KCl , NaSO4
4/ H2 , CO2 , O2
5/ AgNO3 , K2SO4 , HCl
Thank you so much :)
5/ tương tự 1,2,3
Mình làm tắt nhé
+ Dùng quỳ tím thì phân biệt được HCl : quỳ tím hóa đỏ
+ Dùng NaCl thì phân biệt được AgNO3 : Có kết tủa trắng xuất hiện
+ Còn lại là K2SO4
P/S : Giả thiết đề câu 2 và 5 HCl là dd nha! còn nếu là khí thì bạn dùng quỳ tím ẩm
1, - Trích mỗi chất làm mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các chất trên:
+ dd làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
+ dd làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
+ dd không làm đổi màu quỳ tím là Na2SO4 và NaCl
- Cho dd BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lai:
+ dd có kết tủa trắng là Na2SO4
+ dd không có hiện tượng xảy ra là NaCl
PTHH: BaCl2+Na2SO4--->BaSO4+2NaCl
1/
Lấy mỗi dung dịch một ít , cho vào ống nghiệm làm mẫu thử và đánh số thứ tự tương ứng với các lọ ban đầu
Cho quỳ tím vào từng ống nghiệm
+ Nếu mẫu thử trong ống nghiệm nào làm quỳ tím hóa xanh thì đó là dd NaOH
+ Nếu mẫu thử trong ống nghiệm nào làm quỳ tím hóa đỏ thì đó là dd H2SO4
+ Nếu mẫu thử trong ống ghiệm nào không làm quỳ tím đổi màu thì mẫu thử trong từng ống nghiệm đó là NaCl và Na2SO4
- Nhỏ vài giọt dd Ba(OH)2 vào 2 ống nghiệm chứa mẫu thử ko làm quỳ tím đổi màu
+ Nếu trong ống nghiệm nào có xuất hiện kết tủa trắng thì mẫu thử ban đầu là dd Na2SO4
PTHH : Ba(OH)2 + Na2SO4 - > BaSO4\(\downarrow\) + 2NaOH
+ Nếu ống nghiệm nào không có hiện tượng gì thì mẫu thử ban đầu là dd NaCl
Cho 3,52 g hỗn hợp Z gồm hai kim loại Mg, Fe ở dạng bột vào 200 g dung dịch Cu(NỎ)2 chưa rõ nồng độ. Sau phản ứng thu được 4,8 g rắn chứa tội đa 2 kimloai5 và dung dịch V. Thêm NaOH dư vào dung dịch V rồi lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2g rắn (biết rằng các phả ứng đều xày ra hoàn toàn)
a/ Tính thành phần phần trăm khối luong75gmoi64 kim loại trong hỗn hợp
Cho 16g hỗn hợp Mg,Fe vào dd HCl 2M vừa đủ thấy thoát ra 8,96l H2 đktc
a) viết các PTPƯ xảy ra và tính C% m các kl trog hỗn hợp ban đầu
b) tính Vdd HCl đã dùng
a. Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
x x
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
y y
nH2 = 8.96/22.4 = 0.4 mol.
Gọi nMg = x mol. -> nH2 = x mol.
nFe = y mol. -> nH2 = y mol.
Ta có hpt \(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=16\\x+y=0.4\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình ta có x=0.2 mol. y = 0.2 mol.
Phần trăm mMg trong hh = \(\dfrac{24\cdot0.2}{16}\cdot100\)
= 30 phần trăm.
Phần trăm mFe trong hh = \(\dfrac{56\cdot0.2}{16}\cdot100\)
= 70 phần trăm.
b. nHCl = nMg*2 + nFe*2 = 0.8 mol.
V dd HCl = 0.8 / 2 = 0.4M.
Hòa tan vừa đủ 16g CuO cần vừa đủ 400g dd H2SO4 thu đc dd A
a) tính C% of dd H2SO4 và C% CuSO4 trog dd A
b) hòa tan hết a gam Fe vào dd A thấy có b gam Cu sinh ra, đồng thời m dd A giảm đi 1g. Tính a,b
nCuO = \(\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Pt: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
......0,2-----> 0,2--------> 0,2................(mol)
C% H2SO4 = \(\dfrac{0,2.98}{400}.100\%=4,9\%\)
mdd sau pứ = 16 + 400 = 416 (g)
C% CuSO4 = \(\dfrac{0,2.160}{416}.100\%=7,69\%\)
b) Gọi x là số mol Fe pứ
Pt: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
......x----------------------------->x
Ta có; mdd giảm = mkim loại tăng
=> 64x - 56x = 1
=> x = 0,125 mol
a = 0,125 . 56 = 7 (g)
b = 0,125 . 64 = 8 (g)
Câu a
nCuO \(=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
nCuO = nH2SO4 = nCuSO4= 0,2 mol
mdd A\(=400+16=416\left(g\right)\)
C%H2SO4\(=\dfrac{0,2\times98}{416}\times100=4,7\%\)
C%CuSO4\(=\dfrac{0,2\times160}{416}\times100=7,7\%\)
Câu b
gọi x là số mol của Fe tham gia phản ứng
Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu\(\downarrow\)
nFe = nCuSO4= nFeSO4= nCu= x mol
Ta có hệ phương trình:
\(
\left\{{}\begin{matrix}64x-56x=a-b\\8x=1\\x=0,125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(a=56\times0,125=7\left(g\right)\)
\(b=64\times0,125=8\left(g\right)\)
Cho 6,2g Na2O vào 93,8 g nước thu được ddA . a) Viết PTHH b) Tính C% ddA c) Để trung hòa hết lượng ddA ở trên phải dùng bao nhiêu ml dd HCl 10% ( D= 1,1g/ml)
1. Hòa tan hoàn toàn 4,54g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được 448 cm^3 khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗ hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc ( giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch axit ).
2. Cho m gam 1 kim loại R ( có hóa trị II ) tác dụng với Clo dư. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối. Mặt khác để hòa tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M.
Viết các phương trình hóa học và xác định kim loại R.
3. Ngâm 45,5g hỗn hợp bột các kim loại Zn, Cu, Ag trong dung dịch HCl( dư ) thu được 4,48 lít khí ( đktc ). Nếu nung một lượng hỗn hợp như trên trong không khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn mới có khối lượng 51,9g.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
4. Hòa tan hoàn toàn 11,8 gam hỗ hợp A gồm đồng và nhôm trong dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,4 gam rắn.
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
b. Nếu hòa tan hỗn hợp A vào dung dịch H2SO4 đặc nguội, thì khối lượng rắn thu được là bao nhiêu và thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu?
Bài 3:
Khi cho tác dụng với HCl thì chỉ có Zn phản ứng
Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2 (1)
0.2mol <------------------------- 0.2mol
Vậy khối lượng Zn = 13g
Nung hh trên trong không khí sẽ có các phản ứng:
Zn + O2 ----> ZnO (2)
0.2mol -----------------> 0.2mol = 16.2g
Cu + 1/2O2 ----> CuO
Ta nhận thấy Ag không phản ứng với Ôxi vậy khối lượng chất rắn tăng lên là do sự hình thành 2 ôxit ZnO và CuO. Số mol của O trong hổn hợp 2 ôxit = (51.9 - 45.5) / 16 = 0.4 mol
Theo PT (2) ta thấy số mol của O trong ZnO =số mol của ZnO = 0.2 mol, vậy số mol của O trong CuO = 0.4 - 0.2 = 0.2 mol. Số mol của Cu = 0.2 mol -> khối lượng Cu ban đầu = 0.2 * 64 = 12.8g
Khối lượng Ag trong hh ban đầu = 45.5 - 12.8 - 13 = 19.7g.
Vì Cu và Ag là hai kim loại đứng sau H2 trong dãy hoạt động của kim loại nên không thể tác dụng được với dd HCl
Theo bài ra ta có: \(nH_2=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a) PTHH:
\(Z_n+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
\(0,2mol....................0,2mol\)
\(2Cu+O_2-^{t0}\rightarrow2CuO\)
\(2Zn+O_2-^{t0}\rightarrow2ZnO\)
\(0,2mol.......................0,2mol\)
\(Ag+O_2\ne ko-pư\)
Chất rắn thu được sau khi nung là CuO, ZnO và Ag.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Cu và Ag
Ta có:
mZnO + mCuO + mAg = 51,9
mZn + mCu + mAg = 45,5
Ta có:
mCu + mAg = 45,5 - 0,2.65
⇔ 64x + 108y = 32,5 (1)
mCuO + mAg = 51,9 - 0,2.81
⇔ 80x + 108y = 35,7 (2)
Từ (1) và ( 2) ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,182\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
b) Thành phần % theo khối lượng có trong hỗn hợp ban đầu là:
\(\left\{{}\begin{matrix}\%mZn=\dfrac{0,2.65}{45,5}.100\%\approx28,57\%\\\%mCu=\dfrac{0,2.64}{45,5}.100\%\approx28,133\%\\\%mAg=100\%-28,75\%-28,13\%=43,3\%\end{matrix}\right.\)