Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt khi hai vật trao đổi nhiệt cho nhau.
Hỏi đáp
Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt khi hai vật trao đổi nhiệt cho nhau.
Khi 2 vật trao đổi nhiệt với nhau thì :
_ Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
_ Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau thì dừng lại.
_ Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
1 khối nước đá được thả trên mặt nước của 1 ly nước.Hỏi mức nước tan ra trong bình như thế nào? khi bên trong khố đá có bọt khí
1.Lúc 7 giờ sáng có hai xe cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 60 km, chúng chuyển động đều và cùng chiều. Xe thứ nhất khởi hành từ A đến B với vận tốc 30km/h, xe thứ 2 khởi hành từ B với vận tốc 40km/h.
a. Tính khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ kể từ lúc xuất phát.
b. Sau khi xuất phát được 1 giờ, xe thứ nhất (từ A) tăng tốc và đạt đến vận tốc 50km/h. Hãy xác định thời điểm xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ hai, khi đó hai xe cách A bao nhiêu km.
c. Xác định thời điểm hai xe cách nhau 10 km?
a)đường các xe đi được sau thời gian t1 = 1 giờ
a. Quãng Xe I: S1 = v1t1 = 30km. Xe II: S2 = v2t1 = 40kmVì khoảng cách ban đầu giữ hai xe là: S = 60km.
Khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ là: l = S2 + S - S1 = 70km.
b. - Chọn trục tọa độ 0x trùng với đường thẳng AB, chiều dương từ A đến B, gốc tọa độ tại vị trí xe thứ nhất đi được 1 giờ, gốc thời gian lúc 8 giờ sáng.
- Phương trình tọa độ của hai xe:
Xe I: x1 = v3. t = 50.t (1)Xe II: x2 = 70 + v2 .t = 70 + 40.t (2)- Khi xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ 2 thì: x1 = x2 hay 50.t = 70 + 40.t => t = 7h
Vậy xe I đuổi kịp xe II lúc 15 h
Thay t = 7 vào (1) được: x1 = v1t = 50.t = 350 km
Vậy xe I đuổi kịp xe II thì 2 xe cách A 380 km hay cách B 290 km.
c)
c. Thời điểm hai xe cách nhau 10 km:│x1 - x2│= 10
Trường hợp 1: x1 - x2 = 10 thay được t = 8hVậy hai xe cách nhau 10 km lúc 16h.Trường hợp 2: x1 -x2 = -10 thay được t = 6hVậy hai xe cách nhau 10 km lúc 14h.
Có mấy cách truyền nhiệt ? Định nghĩa mỗi cánh truyền nhiệt và cho biết đó là cách truyền nhiệt chủ yếu của chất nào?
dẩn Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng : Thực hiện công và truyền nhiệt
VD: Búa gõ vào thanh thép. Đưa thanh thép vào lữa.
Có 3 cách truyền nhiệt: dẫn nhiệt , đối lưu , bức xạ nhiệt
+ Dẫn nhiệt: là sự truyền nhiệt từ phần này sang phần khác của vật
( xảy ra chủ yếu ở chất rắn )
+ Đối lưu : là sự truyền nhiệt của các dòng chất lỏng( xảy ra chủ yếu ở chất lỏng và chất khí)
+ Bức xạ nhiệt : là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng (những vật có bề mặt nhẵn , màu trắng thì hấp thụ nhiệt kém.Những vật có bề mặt sù sì , thẫm màu thì hấp thụ nhiệt tốt)
1 hỗn hợp gồm 3 chất lỏng ko có td hóa học vs nhau có m lần lượt là m1=1 kg, m2=2kg, m3=3kg. Bt C và t° của chíng lần lượt là C1=2000j/kgk t1=10°,C2 =4000j/kgk t2= 10°, C3=3000j/kgk t3= 50°. Tìm:
A. T° hỗn họp khi cân bằng nhiệt
B. Q cần để làm nóng hỗn họp từ điều kỉện ban đầu lên 30°
1.a) Lượng nhiệt nhận (t - nhiệt độ chung của hh):
Q1 = c1.m1.(t -t1)
Q2 = c2.m2.(t - t2)
Lượng nhiệt cho:
Q3 = c3.m3.(t3 - t)
PT cân bằng nhiệt:
Q3 = Q1 + Q2
=> t = (c3.m3.t3 -c2.m2.t2 -c1.m1.t1)/(c1.m1+c2.m2+c3.m3)=
t = 44 độ C
1.b) Lượng nhiệt cần nhận:
Q1 = c1.m1.(30o - 10o)=4000 [J]
Q2 = c2.m2.(30o - 10o)=16000 [J]
Lượng nhiệt cho:
Q3 =c3.m3.(30o -50o)= - 180000 [J]
Cân bằng nhiệt:
Q = Q1 +Q2 +Q3 = (4000+16000 - 180000) [J] =
Q = - 160000 [J].
Trả lời: Cần thải ra lượng nhiệt là Q=160000 [J].
ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa=Qthu
\(\Leftrightarrow Q_3=Q_1+Q_2\)
\(\Leftrightarrow m_3C_3\left(t_3-t\right)=m_2C_2\left(t-t_2\right)+m_1C_1\left(t-t_1\right)\)
\(9000\left(50-t\right)=8000\left(t-10\right)+2000\left(t-10\right)\)
\(\Rightarrow t=29\)
b)ta có:
Q=Q1'+Q2'+Q3'
\(\Leftrightarrow Q=m_1C_1+m_2C_2+m_3C_3\)
\(\Leftrightarrow Q=19000J\)
1. Đưa một vật khối lượng m = 200kg lên độ cao h = 10m người ta dùng một trong hai cách sau:
a. Cách 1: Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng rọc động có hiệu suất là 83,33%. Hãy tính: Lực kéo dây để nâng vật lên.
b. Cách 2: Dùng mặt phẳng nghiêng dài l = 12m, lực kéo vật lúc này là F2 = 1900N và vận tốc kéo là 2 m/s. Tính độ lớn lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của mặt phẳng nghiêng, công suất kéo.
Cách 1. Công nâng vật trực tiếp lên 10 mét là: Ai = P.h =10.m.h = 20000J
Công nâng vật bằng hệ thống ròng rọc là:
Từ công thức: H = Ai/Aφ . 100% => Atp = Ai .100%/H => A1 = 20000/0.8333 ≈ 24000(J)
Dùng ròng rọc động lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi, nên khi nâng vật 1 đoạn h thì kéo dây một đoạn s = 2h.
Do đó lực kéo dây là:
Atp = F1.s = F1.2h => F1= Atp/2.h = 24000/2.10 = 1200(N)
Cách 2. Lực ma sát – hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
Công toàn phần dùng để kéo vật:A'tp = F2.l = 1900.12 = 22800 (J)
Công hao phí do ma sát: A'hp= A'tp – A1 = 22800 - 20000 = 2800 (J)
Vậy lực ma sát: Fms = A'tp/l = 2800/12 = 233,33N
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: H2 = A1/A'tp = 87,72%
Công suất kéo: P = F2. v = 1900.2 = 3800 (W)
tính nhiệt độ cân bằng của nước khi pha 2 lít nước 80oc vào 3 lít nước ở 20oc trong 2 trường hợp:
a, bỏ qua sự hao phí trong quá trình truyền nhiệt
b, biết hiệu suất trao đổi nhiệt là 20%
biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m^3
a)ta có phương trình cân bằng nhiệt:
m1C(t1-t)=m2C(t-t2)
\(\Leftrightarrow DV_1C\left(t_1-t\right)=DV_2C\left(t-t_2\right)\)
do cả hai chất đều là nước nên:
V1(t1-t)=V2(t-t2)
\(\Leftrightarrow2\left(80-t\right)=3\left(t-20\right)\)
giải phương trình ta có:
t=44 độ C
b)ta có:
nhiệt lượng nước ở 20 độ C thu vào là:
Q2=m2C(t-t2)
\(\Leftrightarrow Q_2=DV_2\left(t-t_2\right)\)
nhiệt lượng nước ở 80 độ C:
Q1=m1C(t1-t)
\(\Leftrightarrow DV_1C\left(t_1-t\right)\)
hiệu suất trao đổi nhiệt là:
\(\frac{Q_2}{Q_1}100=20\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{DV_2C\left(t-t_2\right)}{DV_1C\left(t_1-t\right)}100=20\%\)
do cả hai chất đều là nước nên:
\(\frac{V_2\left(t-t_2\right)}{V_1\left(t_1-t\right)}100=20\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{3\left(t-20\right)}{2\left(80-t\right)}100=20\%\)
giải phương trình ta có:
t=20 độ C
gọi:
c,q lần lượt là nhiệt dung của nhiệt lượng kế và nước
t0,t lần lượt là nhiệt độ của nhiệt lượng kế và nước
ta có:
nếu đổ 10 ca nước vào nhiệt lượng kế thì phương trình cân bằng nhiệt là:
8c=10q(t-t0-8)
\(\Leftrightarrow c=\frac{10q\left(t-t_0-8\right)}{8}=1.25q\left(t-t_0-8\right)\left(1\right)\)
nếu đổ 2 ca nước thì phương trình cân bằng nhiệt là:
3c=2q(t-t0-3)(2)
thế (1) vào (2) ta có:
3.75q(t-t0-8)=2q(t-t0-3)
\(\Leftrightarrow3.75t-3.75t_0-30=2t-2t_0-6\)
\(\Leftrightarrow1.75t-1.75t_0-24=0\)
\(\Leftrightarrow1.75t=1.75t_0+24\)
\(\Rightarrow t=\frac{1.75t_0+24}{1.75}=t_0+\frac{96}{7}\left(3\right)\)
nếu đổ 1 ca nước vào nhiệt lượng kế thì phương trình cân bằng nhiệt là:(Δt là số tăng nhiệt độ)
Δtc=q(t-t0-Δt)(4)
thế (1) vào (4) ta có:
1.25qΔt(t-t0-8)=q(t-t0-Δt)
\(\Leftrightarrow1.25\Delta t\left(t-t_0-8\right)=t-t_0-\Delta t\)
\(\Leftrightarrow1.25\Delta t.t-1.25\Delta t.t_0-10\Delta t=t-t_0-\Delta t\)
\(\Leftrightarrow1.25\Delta t\left(t-t_0\right)=t-t_0+9\Delta t\left(5\right)\)
thế (3) vào (5) ta có:
\(1.25\Delta t\left(t_0+\frac{96}{7}-t_0\right)=t_0+\frac{96}{7}+9\Delta t-t_0\)
\(\Leftrightarrow\frac{120\Delta t}{7}=\frac{96+63\Delta t}{7}\)
\(\Leftrightarrow57\Delta t=96\)
\(\Rightarrow\Delta t\approx1.68\)
vậy nếu đổ 1 ca vào bình nhiệt lượng kế thì nhiệt lượng kế tăng thêm 1.68 độ C
Gọi khối lượng của nhiệt lượng kế là m
Gọi nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế là C
Gọi t nhiệt độ ban đầu của NLK
Gọi khối lượng của 1 ca nước nóng là m'
Gọi nhiệt dung riêng của nước nóng là C'
Gọi t' nhiệt độ ban đầu của ca nước nóng
Gọi nhiệt độ cân bằng là to khi đổ 1 ca nước nóng đầu tiên
► Khi đổ 1 ca nước
Nhiệt lượng do 1 ca nước nóng tỏa ra
Q1 = m'C' ( t' - to )
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế thu vào:
Q = mC ( to - t ) = 5mC
Ta có nhiệt lượng tỏa ra = nhiệt lượng thu vào
=> Q1 = Q => m'C' ( t' - to ) = 5mC (1)
► Khi đổ thêm vào 1 ca nước
Nhiệt lượng do 2 ca nước nóng tỏa ra
Q2 = 2m'C' [ t' - (to + 3) ]
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế thu vào:
Q' = mC [ ( to + 3 ) - t ] = 8mC (2)
Ta có nhiệt lượng tỏa ra = nhiệt lượng thu vào
=> Q2 = Q' => 2m'C' [ t' - (to + 3) ] = 8mC
=> 2m'C' [ t' - (to + 3) ] = 8mC
=> m'C' [ (t' - to) - 3 ] = 4mC (3)
m'C' (t' - to) - 3m'C' = 4mC
=> 5mC - 3m'C' = 4mC ( Do (1) ta có : m'C' (t' - to) = 5mC )
=> mC = 3m'C' (4)
► Trường hợp đổ thêm 5 ca nước nóng
Gọi t* là nhiệt độ tăng lên khi đổ thêm 5 ca nước nóng
Nhiệt lượng do 7 ca nước nóng tỏa ra
Q3 = 7m'C' [ t' - (to + 3 + t*) ] = 7m'C' [ t' - (to + 3) - t* ] = 7m'C' [ t' - (to + 3) ] - 7m'C't*
=> Q3 = 7×4mC - 7m'C't* ( Do (3) ta có : m'C' [ t' - (to + 3) ] = 4mC )
=> Q3 = 28mC - 7mCt* /3 ( Do (4) ta có : m'C' = mC/3 )
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế thu vào:
Q'' = mC [ (to + 3 + t*) - t ] = mC [ (to + 3 - t ) + t* ] = mC(to + 3 - t ) + mCt*
=> Q'' = 8mC + mCt* ( do (2) ta có : 8mC = mC(to + 3 - t ) )
Ta có nhiệt lượng tỏa ra = nhiệt lượng thu vào
=> Q3 = Q'' => 28mC - 7mCt* /3 = 8mC + mCt*
=> 10t*/3 = 20
=> t* = 6° C
Vậy nhiệt độ của NLK tăng thêm 6° C
1/ Nêu 3 nguyên lí truyền nhiệt giữa hai vật?
2/ Một ống nghiệm đựng đầy nước, đốt nóng ở miệng ống, ở giữa hay đáy ống thì tất cả nước trong ống đều nóng lên? Tại sao?
Câu 1: 3 nguyên lí truyền nhiệt giữa hai vật là:
- Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
Câu 2: Đốt nóng ở đáy ống thì tất cả nước trong ống đều nóng lên
- Bởi vì lớp nước ở dưới đi lên , còn lớp nước ở trên đi xuống, cứ như thế tất cả nước trong ống đều nóng lên.
1/ - Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào
2/ Đốt ở đáy ống
Vì lớp nước ở dưới đi lên, còn lớp nước ở trên đi xuống
Cứ như thế tất cả nước trong ống đều nóng lên
1 . Một xoong nước bằng đồng có khối lượng 1kg chứa 3 lít nước ở 200C. Muốn đun sôi xoong nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
( Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 (J/kg.k) của nước là 4200(J/kg.K)
ADCT: Q1 = m1.c1.(t2 - t1) = 1.380.80 = 30400J
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước tăng từ 20oC - 100oC là: (1,0đ)ADCT: Q2 = m2.c2.(t2 - t1) = 3.4200.80 = 1008000J
Nhiệt lượng cần để đun sôi nước là: (1,0đ)Q = Q1 + Q2 = 30400 + 1008000 = 1038400J = 1038,4 (kJ)
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước tăng từ 20oC - 100oC là :
ADCT: Q1 = m1.c1.(t2 - t1) = 1.380.80 = 30400J
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước tăng từ 20oC - 100oC là :ADCT : Q2 = m2.c2.(t2 - t1) = 3.4200.80 = 1008000J
Nhiệt lượng cần để đun sôi nước là :Q = Q1 + Q2 = 30400 + 1008000 = 1038400J = 1038,4 (kJ)