cho 200 gam dung dịch H2SO4 4,9% vàO 300 gam dung dịch BaCl2
a) Tính C% dung dịch BaCl2 đã dùng
b) Tính C% dung dịch sau phản ứng
cho 200 gam dung dịch H2SO4 4,9% vàO 300 gam dung dịch BaCl2
a) Tính C% dung dịch BaCl2 đã dùng
b) Tính C% dung dịch sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.4,9\%}{98}=0,1\left(mol\right)\\ H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ a.n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ C\%_{ddBaCl_2}=\dfrac{0,1.208}{300}.100\approx6,933\%\\ b.m_{ddsau}=200+300-0,1.233=476,7\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{476,7}.100\approx1,531\%\)
CHo 50ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2
Tính khối lượng kết tủa lại sau phản ứng
Tính nồng độ mol của các chất tạo thành
a,\(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4
Mol: 0,1 0,1
\(m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(mol\right)\)
b, \(C_{M_{ddBaSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,05}=2M\)
PTHH: H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4
0,1 0,1 0,2 0,1 (mol)
50 ml = 0,05 l
CM = \(\dfrac{n}{V}\) ⇒ nH2SO4 = CM . V = 0,05 . 2 = 0,1 (mol)
mBaSO4 = n . M = 0,2 . 233 = 46,6 (g)
Nhận biết :
a)Các chất rắn: Ca(OH)2,Fe(OH)2,NaCl, Na2SO4
b)Dung Dịch NaOH, Ca(OH)2 ,H2SO4,HCl
c) Dung Dịch NaCl, Na2SO4,Na2CO3, BaCl2
c)
- Đổ dd HCl vào từng dd
+) Xuất hiện khí: Na2CO3
PTHH: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Các dd còn lại
- Đổ dd Ba(OH)2 dư vào các dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl và BaCl2
- Đổ dd K2SO4 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: BaCl2
PTHH: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
a) Dễ thấy chất rắn màu trắng xanh là Fe(OH)2
- Đổ nước vào từng chất rắn rồi khuấy đều
+) Tan tạo dd vẩn đục: Ca(OH)2
+) Tan: NaCl và Na2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lạ
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
b)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: Ca(OH)2 và NaOH (Nhóm 1)
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4 (Nhóm 2)
- Đổ dd K2CO3 vào nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa: Ca(OH)2
PTHH: \(K_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow2KOH+CaCO_3\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaOH
- Đổ dd BaCl2 vào nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các nguyên tử có 3 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
B. Các nguyên tử có 7 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
C. Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.
D. Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất 8 electron.
Cho 10,2 gam Al2O3 vào vừa đủ 350 ml dung dịch HCl 2 M. Sau phản ứng thu được dung dịch A. Trong dung dịch A có những chất tan nào? Tính nồng độ mol/lit của từng chất.
Từ Na2SO4 có những phương pháp nào điều chế được Na2CO3? Có thể dùng phương pháp tương tự phương pháp điều chế xôđa để điều chế K2CO3 được không?
$Na_2SO_4 + Ba(OH)_2 \to 2NaOH + BaSO_4$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
Có thể dùng phương pháp tương tự để điều chế $K_2CO_3$
Câu 8. Nung một tấn đá vôi thì thu được 478,8 kg vôi sống. Tính tỉ lệ phần trăm tạp chất trong đá vôi biết rằng hiệu suất của phản ứng nung vôi là 90%.
Ta có :
$n_{CaO} = \dfrac{478,8}{56} = 8,55(kmol)$
\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
8,55 8,55 (mol)
$n_{CaCO_3\ pư} = 8,55 : 90\% = 9,5(kmol)$
$m_{CaCO_3} = 9,5.100 = 950(kg)$
$m_{tạp\ chất} = 1000 - 950 = 50(kg)$
$\%m_{tạp\ chất} = \dfrac{50}{1000}.100\% = 5\%$
Câu 7. Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung một tấn đá vôi này có thể thu được bao nhiêu gam vôi sống CaO nếu hiệu suất phản ứng đạt 90%.
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
Một tấn đá vôi có 80% CaCO3
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=800\left(kg\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{800}{100}=8\left(kmol\right)=n_{CaO\left(lý.thuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(thực\right)}=8\cdot56\cdot90\%=403,2\left(kg\right)=403200\left(g\right)\)
Bài 5:
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
a, PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
_______0,25____________0,5 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
b, \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
____0,5_______0,25_______0,25 (mol)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{24,5}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
c, Có: V dd sau pư = V dd NaOH + V dd H2SO4 ≃ 0,61 (l)
\(\Rightarrow C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,25}{0,61}\approx0,41M\)
Bạn tham khảo nhé!
Thả một mảnh kẽm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau :
a) MgSO4; b) CuCl2; c) AgNO3; d) KOH.
Cho biết hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết phương trình hoá học.
a) Không hiện tượng
b) Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu đỏ, dd ban đầu nhạt màu dần
PTHH: \(Zn+CuCl_2\rightarrow ZnCl_2+Cu\)
c) Hiện tượng: Kẽm tan dần, xuất hiện chất rắn màu bạc
PTHH: \(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
d) Hiện tượng: Kẽm tan dần, xuất hiện khí
PTHH: \(Zn+2KOH\rightarrow K_2ZnO_2+H_2\uparrow\)