so sánh hiện tượng sinh sản của thằng lằng bóng đuôi dài và ếch đồng?????
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI!!!!!!!! ( đang cần gấp )
so sánh hiện tượng sinh sản của thằng lằng bóng đuôi dài và ếch đồng?????
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI!!!!!!!! ( đang cần gấp )
Đặc điểm sinh sản của ếch đồng:
Thụ tinh ngoài
Đẻ nhiều
Trứng có màng mỏng ít noãn hoàng
Đặc điểm sinh sản của thằn lằn đuôi dài:
Thụ tinh trong
Đẻ ít trứng
Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng
-> Thằn lằn đuôi dài tiến hóa hơn ếch đồng
* Sinh sản của ếch đồng:
- Thụ tinh ngoài
- Đẻ nhiều trứng
-Trứng có màng mỏng, ít noãn hoàng
-Trứng nở thành nòng nọc, phát triển có biến thái
*Sinh sản của thằn lằn:
-Đẻ ít trứng
-Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng
-Thụ tinh trong
-Trứng nở thành con, phát triển trực tiếp
chúc bạn hok tốt :>>>
* Sinh sản của ếch đồng:
- Thụ tinh ngoài
- Đẻ nhiều trứng
-Trứng có màng mỏng, ít noãn hoàng
-Trứng nở thành nòng nọc, phát triển có biến thái
*Sinh sản của thằn lằn:
-Đẻ ít trứng
-Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng
-Thụ tinh trong
-Trứng nở thành con, phát triển trực tiếp
Vai trò của thân và đuôi đối với đời sống của cá chép
Giúp cá bơi lội dễ dàng. Giúp cá điều chỉnh được thăng bằng. Giảm được sức cản của nước
Trình bày đặc điểm di chuyển, sinh sản, các nhóm động vật thuộc lớp?
lớp cá
- Môi trường sống: nước mặn, nước ngọt, nước lợ.
- Cơ quan di chuyển: vây.
- Cơ quan hô hấp: mang.
- Hệ tuần hoàn: tim 2 ngăn, máu trong tim đỏ thẫm, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, có 1 vòng tuần hoàn.
- Sinh sản: thụ tinh ngoài.
- Nhiệt độ cơ thể: phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường => động vật biến nhiệt.
-bơi uốn mình
lớp lưỡng cư
- Môi trường sống: Nước và cạn
- Da: Trần, ẩm ướt
- Cơ quan di chuyển: Bốn chân có màng ít hoặc nhiều
- Hệ hô hấp: Mang (nòng nọc), phổi và da (trưởng thành)
- Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
- Sự sinh sản: Đẻ trứng, thụ tinh ngoài
- Sự phát triển cơ thể: Biến thái
- Đặc điểm nhiệt độ cơ thể: Biến nhiệt
dy chuyển:nhảy
lớp bò sát
Môi trường sống: đa dạng
- Vảy: Vảy sừng khô, da khô
- Cổ: dài, linh hoạt
- Vị trí màng nhĩ: nằm trong hốc tai
- Cơ quan di chuyển: chi yếu, có năm ngón, vuốt sắc nhọn
- Hệ hô hấp: phổi có nhiều vách ngăn, có cơ hỗ trợ động tác hô hấp
- Hệ tuần hoàn: 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt, máu pha
- Hệ sinh dục: có cơ quan giao phối
- Trứng: có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc
- Sự thụ tinh: thụ tinh trong
- Nhiệt độ cơ thể: biến nhiệt
dy chuyển:bòlớp chimChim trống có cơ quan giao cấu tạm thời (do xoang huyệt các lộn ra), thụ tinh trong, đẻ 2 trứng/1 lứa, trứng có vỏ đá vôi. Trứng thì được cả chim trống và chim mái ấp, chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.dy chuyển:bay,chạy,bơi
lớp thú
Có hiện tượng thai sinh( ví dụ mang thai ở người) vì phôi bám vào tử cung của mẹ , vì vậy màn đệm tiếp xúc với màn tử cung tạo thành nhau thai , nhau thai phát triển trong cơ thể mẹ , lấy thức ăn trực tiếp từ cơ thể mẹ nhờ dây rốn ( như ở người). Con sinh ra đã được nuôi bằng sữa mẹ
dy chuyển:chạy,nhảy
Nêu vai trò của 5 lớp Động vật có xương sống.
- Động vật có xương sống cung cấp nguồn dược liệu: sừng, nhung của hươu nai, xương của hổ, gấu, mật gấu,.....
- Là nguyên liệu để làm những đồ mĩ nghệ có giá trị cao: da, lông của hổ báo, ngà voi, sừng tê giác,.....
- Làm vật liệu thí nghiệm: chuột nhắt, chuột lang, khỉ,...
- Là nguồn thực phẩm quan trọng: trâu, bò, lợn,....
- Một số loài có vai trò cho sức kéo quan trọng trong sản xuất: trâu, bò, ngựa,...
- Nhiều loài tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp: chồn, cầy, mèo rừng,...
#Tham khảo
Vai trò và đặc điểm chung của 5 lớp động vật có xương sống:
Lớp Cá:
* Đặc điểm chung:
- Là động vật có xương sống
- Thích nghi với môi trường sống ở nước
- Bơi bằng vây
- Hô hấp bằng mang
- Có 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn
- Thụ tinh ngoài
- Là động vật biến nhiệt
* Vai trò:
- Là nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng
- Làm chế phẩm dược phẩm
- Có giá trị kinh tế, xuất khẩu
- Tiêu diệt các động vật có hại: bọ gậy, sâu bọ
- Là vật chủ trung gian truyền bệnh
Lớp Lưỡng cư:
* Đặc điểm chung:
- Môi trường sống: Nước và cạn
- Da: Trần, ẩm ướt
- Cơ quan di chuyển: Bốn chân có màng ít hoặc nhiều
- Hệ hô hấp: Mang (nòng nọc), phổi và da (trưởng thành)
- Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
- Sự sinh sản: Đẻ trứng, thụ tinh ngoài
- Sự phát triển cơ thể: Biến thái
- Đặc điểm nhiệt độ cơ thể: Biến nhiệt
* Vai trò:
- Có lợi cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng
- Có giá trị thực phẩm
- Là vật thí nghiệm trong sinh học
- Là chế phẩm dược phẩm
Lớp Bò sát:
* Đặc điểm chung:
- Là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
+ Da khô, có vảy sừng, cổ dài, chi yếu, đầu ngón có vuốt sắc.
+ Màng nhĩ nằm trong hốc tai, mắt có mí
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Tim 3 ngăn, có vách cơ hụt ở tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt.
+ Thụ tinh trong, con đực có cơ quan giao phối, con cái đẻ trứng có vỏ dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng
* Vai trò:
- Có ích lợi cho nông nghiệp như tiêu diệt sâu bọ, chuột đồng,...
- Có giá trị thực phẩm cao như: thịt rắn, rùa, ba ba...
- Làm dược phẩm như rượu rắn, mật trắn, nọc rắn độc...
- Làm sản phẩm mĩ nghệ như: vảy đồi mồi, da cá sấu.
- Rắn độc và cá sấu tấn công nguy hiểm cho con người và vật nuôi
Lớp Chim:
* Đặc điểm chung:
- Là động vật có xương sống, thích nghi cao với sự bay lượn và các điều kiện sống khác nhau.:
+ Toàn thân phủ lông vũ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng.
+ Phổi có các ống khí và các mảng túi khí giúp tham gia hô hấp
+ Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể và là động vật hằng nhiệt
+ Trứng có vỏ đá vôi, và được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.
* Vai trò:
- Chim cung cấp thực phẩm và tạo sản phẩm vật dụng gia đình, trang trí và làm cảnh
- Chim được huấn luyện để săn mồi và phục vụ du lịch
- Trong tự nhiên, chim ăn sâu bọ và các động vật gặm nhấm có hại, giúp phán tán quả và hạt cho cây rừng và giúp thụ phấn cho cây trồng
- Chim ăn các loài cá, ăn cỏ và hạt có hại cho nền kinh tế và sản xuất nông nghiệp
- Chim là động vật trung gian truyền bệnh
Lớp Thú (Lớp có vú)
* Đặc điểm chung
- Là động vật có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
- Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm: răng cửa, răng nanh, răng hàm
- Tim 4 ngăn, và là động vật hằng nhiệt
- Bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
* Vai trò:
- Có vai trò cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, làm dược liệu, làm đồ mĩ nghệ, là đối tượng thí nghiệm sinh học và tiêu diệt các loài gặm nhấm co hại
- Các biện pháp bảo vệ môi trường sống:
+ Bảo vệ các động vật hoang dã
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật
+ Tổ chức chăn nuôi các loài thú có giá trị kinh tế.
Lớp bò sát :
Có lợi:
_ Có ích lợi cho nông nghiệp (VD : tiêu diệt sâu bọ, chuột đồng,...).
_ Có giá trị thực phẩm cao (VD : thịt rắn, rùa, ba ba...).
_ Làm dược phẩm (VD : rượu rắn, mật trắn, nọc rắn độc...).
_ Làm sản phẩm mĩ nghệ (VD : vảy đồi mồi, da cá sấu).
Có hại:
_ Rắn độc và cá sấu tấn công nguy hiểm cho con người và các đ/v khác
Lớp chim :
Có lợi:
_ Chim cung cấp thực phẩm và tạo sản phẩm vật dụng gia đình, trang trí và làm cảnh
_ Chim được huấn luyện để săn mồi và phục vụ du lịch
_ Trong tự nhiên, chim ăn sâu bọ và các động vật gặm nhấm có hại, giúp phán tán quả và hạt cho cây rừng và giúp thụ phấn cho cây trồng
Có hại:
_ Chim ăn các loài cá, ăn cỏ và hạt có hại cho nền kinh tế và sản xuất nông nghiệp
_ Chim là động vật trung gian truyền bệnh
Lớp thú :
_ Có vai trò cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, làm dược liệu, làm đồ mĩ nghệ, là đối tượng thí nghiệm sinh học và tiêu diệt các loài gặm nhấm co hại
_ Các biện pháp bảo vệ môi trường sống:
+ Bảo vệ các động vật hoang dã
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật
+ Tổ chức chăn nuôi các loài thú có giá trị kinh tế.
NGUỒN : Internet
Nêu:
- Nơi sống
- Thời gian hoạt động
- Tập tính
- Sinh sản
- Phát triển cơ thể
của lớp cá (cá chép), lớp lưỡng cư (ếch đồng), lớp bò sát (Thằn lằn bóng đuôi dài), lớp chim (chim bồ câu), lớp thú (Thỏ)
Đặc điểm cấu tạo ngoài | Ý nghĩa thích nghi |
1. Thân cá thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân | Giúp làm giảm sức cản của nước |
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước | Giúp mắt cá không bị khô |
3. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhày | Giảm ma sát với môi trường nước |
4. Vảy cá xếp như ngói lợp | Giúp cá dễ dàng di chuyển theo chiều ngang |
5. Vây cá gồm nhiều tia vây, căng bởi màng da mỏng khớp động với thân | Có tác dụng như mái chèo. |
Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước
- Mắt không có mí, có 2 đôi râu
- Thân hình thoi, dẹp 2 bên phủ vảy xương xếp theo ngói lợp
- Bên trong có da mỏng, có tuyến tiết chất nhày
- Có 2 loại vây: + Vây chẵn: vây ngực và vây bụng
+ Vây lẻ: vây lưng, vây hậu môn, vây đuôi
Có bạn nào đã làm bài 45, Sinh học rồi thì giúp mik với nha
Thanks những bạn đã giúp mik!
Tớ không có sách nên bạn tham khảo trên GG nhé.
Câu 2:
Các bệnh do virus gây ra là: H5N1, HIV, Covid,...
Khi bị nhiễm lại không biểu hiện luôn là vì đó là thời gian virus ủ bệnh, đang phát triển để tấn công cơ thể.
Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.
- Da khô, có vảy sừng bao bọc → giảm sự thoát hơi nước.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn là :
- Cổ dài → phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
- Mắt có mi cử động, có nước mắt → bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.
- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu → bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
- Thân dài, đuôi rất → động lực chính của sự di chuyển.
- Bàn chân có 5 ngón có vuốt → tham gia di chuyển trên cạn.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
- Da khô. có vảy sừng bao bọc \(\rightarrow\) giảm sự thoát hơi nước
- Cổ dài \(\rightarrow\) phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
- Mắt có mi cử động, có nước mắt \(\rightarrow\) bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.
- Màng nhĩ nằm trong một hóc nhỏ bên đầu \(\rightarrow\) bảo vệ màng nhĩ vad hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
- Thân dài, đuôi rất \(\rightarrow\) động lực chính của sự di chuyển.
- Bàn chân có 5 ngón, có vuốt \(\rightarrow\) Tham gia di chuyển trên cạn.
stt | đặc điểm cấu tạo ngoài | ý nghĩa thích nghi |
1 | da khô,có vảy sừng bao bọc | ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể |
2 | có cổ dài | phát huy vai trò của các giác quan nằm trên đầu,dễ dàng bắt mồi |
3 | mắt có mi cử động có nước mắt | bảo vệ mắt,có nước mắt để màng mắt không bị khô |
4 | màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu | bảo vệ màng nhĩ,hướng các dao độngâm thanh vào màng nhĩ |
5 | thân dài,đuôi rất dài | động lực chính của sự di chuyển |
6 | bàn chân có năm ngón,có vuốt | tham gia di chuyển trên cạn |
so sánh sự khác nhau giữa hệ tuần hoàn của thằn lằn với ếch đồng và cá chép ???? { >_< }
*cá chép : Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch .Tim cá có 2 ngăn là :tâm nhĩ và tâm thất ,nối với các mạch tạo thành 1 vòng tuần hoàn kín
*thằn lằn: Hệ tuần hoàn của thằn lằn thì tim có 3 ngăn, nhưng có thêm một vách hụt ngăn tâm thất tạm thời thành 2 nửa => máu đi nuôi cơ thể ít bị fa hơn
*ếch đồng: Hệ tuần hoàn của ếch: Xuất hiện vòng tuần hoàn fổi, tạo thành 2 vòng tuần hoàn với tim ba ngăn ==> máu đi nuôi cơ thể là máu pha.