1/ Chim có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
2/ Em hãy phân biệt 3 bộ lưỡng cư bằng những đặc điểm đặc trưng nhất?
3/ So sánh hệ tuần hoàn của thằn lằn với ếch ?
Hỏi đáp
1/ Chim có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
2/ Em hãy phân biệt 3 bộ lưỡng cư bằng những đặc điểm đặc trưng nhất?
3/ So sánh hệ tuần hoàn của thằn lằn với ếch ?
1/ Vai trò của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người:
* Lợi ích:
- Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
- Cung cấp thực phẩm.
- Làm đồ trang trí, chăn đệm, làm cảnh.
- Huấn luyện săn mồi, du lịch
- Giúp phát tán cây rừng.
* Tác hại:
Ăn hạt, quả, động vật trung gian truyền bệnh…
2/ Lớp Lưỡng cư được chia làm 3 bộ:
- Bộ lưỡng cư có đuôi: hai chi trước và hai chi sau dài tương đương nhau.
- Bộ lưỡng cư không đuôi: hai chi sau dài hơn hai chi trước.
- Bộ lưỡng cư không chân: thiếu chi.
3/ Giống nhau:
Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt
Khác nhau:
Thằn lằn có vách hụt ở tâm thất , máu ít pha trộn hơn ếch
Câu 1:
Có lợi:
_ Chim cung cấp thực phẩm và tạo sản phẩm vật dụng gia đình, trang trí và làm cảnh
_ Chim được huấn luyện để săn mồi và phục vụ du lịch
_ Trong tự nhiên, chim ăn sâu bọ và các động vật gặm nhấm có hại, giúp phán tán quả và hạt cho cây rừng và giúp thụ phấn cho cây trồng
Có hại:
_ Chim ăn các loài cá, ăn cỏ và hạt có hại cho nền kinh tế và sản xuất nông nghiệp
_ Chim là động vật trung gian truyền bệnh
Câu 2:
- Bộ Lưỡng cư có đuôi. Đại diện là Cá cóc Tam Đảo có thân dài, đuôi dẹp bên, hai chi sau vÀ hai chi trước dài tương đương nhau. Hoạt động chủ yếu về ban ngày.
- Bộ Lưỡng cư không đuôi. Có sô lượng loài lớn nhất trong lớp. Đại diện là ếch đồng có thân ngắn, hai chi sau dài hơn hai chi trước. Những loài phố biến trong bộ : ếch cây , ễnh ương và cóc nhà. Đa số loài hoạt động về ban đêm.
- Bộ Lưỡng cư không chân. Đại diện là ếch giun, thiếu chi, có thân dài giống như giun, song có mắt, miệng có răng và có kích thước lớn hơn giun. Chúng có tập tính sống chui luồn trong hang. Hoạt động cả ngày lần đêm
Câu 3:
Giống nhau :
Hệ tuần hoàn gồm 2 vòng tuần hoàn.
Khác nhau :
* Ếch :
+Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ –1 tâm thất).
+ nên máu đi nuôi cơ thể là máu pha
* Thằn lằn
+Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ –1 tâm thất), xuất hiện vách hụt.
+ nên máu đi nuôi cơ thể là máu ít pha.
Câu 1: Hình dạng thân và đuôi cá chép có tác dụng gì đới với đời sống của nó:
A. Giúp cá bơi lội dễ dàng.
B. Giúp cá điều chỉnh được thăng bằng.
C. Giảm được sức cản của nước
. D. Cả a và b.
Câu 2: Ếch hô hấp…
A. chỉ qua mang.
B. vừa qua da, vừa qua phổi
. C. chỉ qua phổi.
D. bằng phổi và mang.
Câu 3: Điểm khác biệt trong hệ tuần hoàn ếch và thằn lằn là:
A. Tâm thất có 1 vách hụt.
B. Tâm thất có 1 vách hụt làm giảm bớt sự pha trộn máu.
C. Tâm nhĩ có vách hụt, máu pha trộn giảm đi.
D. Tâm thất có 2 vách hụt, máu ít bị pha hơn.
Câu 4: Bò sát phân biệt với lưỡng cư bởi ?
A. Da khô phủ vảy sừng, có nhiều đốt sống cổ, tim 3 ngăn.
B. Thận sau có cơ quan giao phối, trứng lớn có vỏ đá vôi.
C. Hô hấp bằng phổi, máu pha nuôi cơ thể
D. Cả A và B.
Câu 5: Lông ống khác lông tơ bởi.
A. Có ống lông, sợi lông
B. Làm thân chim nhẹ, giúp chim bay được.
C. Có phiến lông rộng bao phủ toàn thân.
D. Cả A và B.
Câu 6: Chim bồ câu có tập tính:
A. Sống đơn độc.
B. Sống ghép đôi.
C. Sống thành nhóm nhỏ.
D. Sống thành đàn
7/ Nêu vai trò của lớp lưỡng cư ? Cho ví dụ minh họa?
8/ Nêu đặc điểm sinh sản của chim bồ câu? Chỉ rõ đặc điểm tiến hóa so với lớp bò sát?
1/ C
2/ B
3/ B
4/ D
5/ C
6/ B
7/ Vai trò của lớp lưỡng cư, ví dụ:
- Có ích cho nông nghiệp: diệt sâu bọ, …
- Có giá trị thực phẩm: ếch đồng…
- Làm thuốc chữa bệnh: Cóc….
- Làm vật thí nghiệm trong sinh lí học: ếch…
Hiện nay số lượng giảm nhiều do săn bắt, môi trường ô nhiễm cần được bảo vệ gây nuôi.
8/ - Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu:
+ Chim bồ câu trống có cơ quan giao phối tạm thời, thụ tinh trong
+ Thường đẻ 2 trứng một lứa, trứng có vỏ đá vôi bao bọc
+ Trứng được cả chim trống và chim mái thay nhau ấp
+ Chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều
- Đặc điểm tiến hóa so với lớp bò sát: Trứng được ấp nở, con non được bảo vệ và nuôi bằng sữa diều
- Có ích cho nông nghiệp: diệt sâu bọ, …
- Có giá trị thực phẩm: , ếch đồng…
- Làm thuốc chữa bệnh . Cóc….
- Làm vật thí nghiệm trong sinh lí học. ếch….
* Hiện nay số lượng giảm nhiều do săn bắt , môi trường ô nhiễm cần được bảo vệ gây nuôi.
8. - Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu:
+ Chim bồ câu trống có cơ quan giao phối tạm thời, thụ tinh trong
+ Thường đẻ 2 trứng một lứa, trứng có vỏ đá vôi bao bọc
+ Trứng được cả chim trống và chim mái thay nhau ấp
+ Chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều
- Đặc điểm tiến hóa so với lớp bò sát: Trứng được ấp nở, con non được bảo vệ và nuôi bằng sữa diều
Câu 1: Phân tích đặc điểm cấu tạo và tập tính của động vật đới lạnh thích nghi với đời sống.
Câu 2: Sự tiến hóa của nghành động vật thể hiện ở hệ tuần hoàn ntn?
Câu 3: Đặc điểm chung và vai trò của lớp chim.
Câu 3: Lớp chim:
+ Đặc điểm chung:
Là động vật có xương sống, thích nghi cao với sự bay lượn và các điều kiện sống khác nhau.:
+ Toàn thân phủ lông vũ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng.
+ Phổi có các ống khí và các mảng túi khí giúp tham gia hô hấp
+ Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể và là động vật hằng nhiệt
+ Trứng có vỏ đá vôi, và được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.
+ Vai trò:
Có lợi:
_ Chim cung cấp thực phẩm và tạo sản phẩm vật dụng gia đình, trang trí và làm cảnh
_ Chim được huấn luyện để săn mồi và phục vụ du lịch
_ Trong tự nhiên, chim ăn sâu bọ và các động vật gặm nhấm có hại, giúp phán tán quả và hạt cho cây rừng và giúp thụ phấn cho cây trồng
Câu 2:
SỰ TIẾN HÓA CỦA HỆ TUẦN HOÀN Hệ tuần hoàn được phát triển từ đơn giản đến phức tạp.Ở động vật đơn bào chưa có hệ tuần hoan sự trao đổi chất với môi trường ngoài được thực hiện trực tiếp qua mang tế bào.Trong quá trình tiến hóa của động vật hệ tuần hoàn đã dần dần được hình thành và được hoàn thiện:+ Bọn ruột khoang chưa có mạch máu và máu chảy, trao đổi chất chuyển dịch thụ động trong các nhánh của ốngtiêu hóa nhờ cử động của cơ thể.+ Bọn chân đốt đã có máu và hệ thống ống giúp máu chảy thành dòng nhưng hệ thống này còn hở.+ Lớp giun đất và động vật có day sống đã hình thành hệ thống mạch kín nhưng machju chưa đàn hồi nên máu chảy trong mạch là nhờ cử động của ống tiêu hóa và hệ cơ.+ trong quá trinh tiến hóa, xuất hiện những đoạn mạch có khả năng co bóp sau này một trong những đoạn mạch ấyđược chuyển thành tim bởi sự tăng độ dày của nó lên nhiều lần.+ Bọn thân mền đã có sự phân chia mạch máu thành động mạch và tĩnh mạch, hai loại này co sự khác nhau.+ Ở lớp cá, tim đã được chia làm hai ngăn: tâm nhĩ và tâm thất.+ Lớp lưỡng cư, tim đã có 3 ngăn: 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất.+ Bọn bò sát bậc cao, tim đã có 4 ngăn: 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất nhưng vẫn còn lỗ thông giữa nửa tim trái với nửa tim phải
Câu 1:
Môi trường đới lạnh | Môi trường đới nóng |
Cấu tạo: +Bộ lông dày. +Mỡ dưới da dày. +Lông màu trắng(mùa đông). | Cấu tạo: +Chân dài. +Chân cao,móng rộng,đệm thịt dày. +Bướu mỡ lạc đà. +Màu lông nhạt,giống màu cát. |
Tập tính: +Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét. +Hoạt động vào ban ngày mùa hạ. | Tập tính: +Mỗi bước nhảy cao và xa. +Di chuyển bằng cách quăng thân. +Hoạt động vào ban đêm. +Khả năng đi xa. +Khả năng nhịn khát. +Chui rút vào sâu trong cát. |
Câu 2:
Cá | Ếch(Lưỡng cư) | Thằn lằn(bò sát) | Chim | Thú |
Tim có 2 ngăn: +1 tâm nhĩ. +1 tâm thất. | Tim có 3 ngăn: +2 tâm nhĩ. +1 tâm thất. | Tim có 3 ngăn: +2 tâm nhĩ. +1 tâm thất. +Có vách hụt. | Tim có 4 ngăn: +2 tâm nhĩ. +2 tâm thất. | Tim có 4 ngăn: +2 tâm nhĩ. +2 tâm thất. |
-Có 1 vòng tuần hoàn. | -Có 2 vòng tuần hoàn. | -Có 2 vòng tuần hoàn. | -Có 2 vòng tuần hoàn. | -Có 2 vòng tuần hoàn. |
Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. | Máu nuôi cơ thể là máu pha. | Máu nuôi cơ thể là máu ít pha. | Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. | Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. |
Câu 3:
Đặc điểm chung của lớp chim:
-Chim là những động vật có xương sống thích nghi với đời sống bay lượn.
-Mình có lông vũ bao phủ.
-Có mỏ sừng.
-Phổi có mạng ống khí và túi khí.
-Tim có 4 ngăn: 2 tam nhĩ,2 tâm thất.
-Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
-Trứng có vỏ đá vơi và nhiều noãn hoàn
-Là động vật hằng nhiệt.
Vai trò của lớp chim:
Có lợi:
-Làm thực phẩm.
-Ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm có hại.
-Làm cảnh.
-Cung cấp lông làm chăn,gối,nệm hoặc làm đồ trang trí.
-Huấn luyện để săn mồi.
-Phục vụ du lịch.
-Thụ phấn cho cây.
Có hại:
-Có hại cho kinh tế nông nghiệp.
-Truyền bệnh sang người.
So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch ?
Giống nhau : Đều có xương đầu , cột sống , chi
Bộ xương thằn lằn khác với bộ xương ếch ở những điểm sau:
- Đốt sống cổ thằn lằn nhiều nên cổ rất linh hoạt, phạm vi quan sát rộng.
- Đốt sống thân mang xương sườn, 1 số kết hợp với xương mỏ ác làm thành lồng ngực bảo vệ nội quan và tham gia vào hô hấp.
- Đốt sống đuôi dài: Tăng ma sát cho sự vận chuyển trên cạn.
Bộ xương thằn lằn cũng có các bộ phận tương tự bộ xương ếch. Tuy nhiên bộ xương thằn lằn có nhửng bộ phận phát triển hơn so với xương ếch. ơ thằn lằn đốt sống thân mang xương sườn, một sô kết hợp với xương mó ác tạo thành lồng ngực để bảo vệ nội quan và tham gia hô hấp, cổ có 8 đốt sống (nhiều hơn ở ếch đồng), nên rất linh hoạt, phạm vi quan sát rộng. Đốt sống đuôi dài, đuôi dài có tác dụng làm tăng ma sát giúp cho sự di chuyển trên cạn.
Giống: bộ xương chia làm 3 phần: đầu, thân, chi
Khác:
- Xương thằn lằn :
+ Cổ dài (8 đốt sống cổ)
+ Đuôi dài
+ Chi trước và chi sau bằng nhau
+ Chi trước có 5 ngón
- Xương ếch:
+ Cổ ngắn (1 đốt sống cổ)
+ Đuôi tiêu giảm (đốt sống cùng)
+ Chi trước ngắn, chi sau dài
+ Chi trước có 4 ngón
Phân biệt cấu tạo chim bồ cầu và thằn lằn ?
Các cơ quan | Thằn lằn | Bồ câu |
Tuần hoàn | Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt nên máu còn pha trộn | Tim 4 ngăn, máu không pha trộn. |
Tiêu hóa | Hệ tiêu hóa đầy đủ các bộ phận nhưng tốc độ tiêu hóa thấp. | Có sự biến đổi của ống tiêu hóa(mỏ sừng không có răng, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ). Tốc độ tiêu hóa cao đáp ứng nhu cầu năng lượng lớn thích nghi với đời sống bay. |
Hô hấp | Hô hấp bằng phổi có nhiều vách ngăn làm tăng diện tích trao đổi khí. Sự thông khí phổi là nhờ sự tăng giảm thể tích khoang thân. | Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi khí(thông khí phổi) |
Bài tiết | Thận sau(số lượng cầu thận khá lớn) | Thận sau(số lượng cầu thận rất lớn) |
Sinh sản | - Thụ tinh trong. - Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường | - Thụ tinh trong. - Đẻ và ấp trứng. |
*Tuần hoàn:
- Thằn lằn:
+ Tim 3 ngăn: 2 tâm nhĩ - 1 tâm thất có vách hụt.
+ 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể ít bị pha.
- Chim bồ câu:
+ Tim 4 ngăn, hai nửa riêng biệt, máu không pha trộn
+ Hai vòng tuần hoàn máu nuôi cơ thể giàu oxi (máu đỏ tươi)=> Sự trao đổi chất mạnh.
* Hô hấp:
- Thằn lằn:
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Sự thông khí nhờ hoạt động của các cơ liên sườn
-Chim bồ câu:
+Phổi gồm 1 hệ thống ống khí dày đặc gồm 9 túi khí => bề mặt trao đổi khí rất rộng.
+Sự thông khí do => sự co giãn của túi khí (khi bay)=> sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu)
*Bài tiết:
-Thằn lằn: có bóng ***
-Bồ câu: Không có bóng ***
*Tiêu hóa:
-Thằn lằn:Ruột phân thành ruột non và ruột già, dạ dày không phân thành dạ dày cơ và dạ dày tuyến.
-Bồ câu: Ruột không phân thành ruột non và ruột già, dạ dày phân thành dạ dày cơ và dạ dày tuyến.
*Sinh sản:
- Thằn lằn:
+ Thụ tinh trong
+ Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt đô môi trường
- Chim bồ câu:
+ Thụ tinh trong
+ Đẻ trứng, chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng
Vai trò của chim ?
Vai trò:
Có lợi:
- Chim cung cấp thực phẩm và tạo sản phẩm vật dụng gia đình, trang trí và làm cảnh
- Chim được huấn luyện để săn mồi và phục vụ du lịch
- Trong tự nhiên, chim ăn sâu bọ và các động vật gặm nhấm có hại, giúp phán tán quả và hạt cho cây rừng và giúp thụ phấn cho cây trồng
Có hại:
- Chim ăn các loài cá, ăn cỏ và hạt có hại cho nền kinh tế và sản xuất nông nghiệp
- Chim là động vật trung gian truyền bệnh
Vai trò của chim:
– Lợi ích:
+ ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
+ Cung cấp thực phẩm
+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh.
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch.
+ Giúp phát tán cây rừng.
– Có hại:
+ ăn hạt, quả, cá…
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
Có lợi:
_ Chim cung cấp thực phẩm và tạo sản phẩm vật dụng gia đình, trang trí và làm cảnh
_ Chim được huấn luyện để săn mồi và phục vụ du lịch
_ Trong tự nhiên, chim ăn sâu bọ và các động vật gặm nhấm có hại, giúp phán tán quả và hạt cho cây rừng và giúp thụ phấn cho cây trồng
Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.
+ Ưu điểm:
- Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.
Thai sinh là hiện tượng động vật mang thai (phôi thai phát triển trong tử cung của cơ thể mẹ, nhận chất dinh dưỡng từ mẹ qua nhau thai) và đẻ con.
Ưu điểm hiện tượng thai sinh:
-Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng.
-Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
-Con non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài thiên nhiên
- Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.
- Ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh:
+ Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng.
+ Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
+ Con non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài thiên nhiên.
Nêu cấu tạo trong của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học.
♀Hệ hô hấp: - Gồm khí quản, phế quản và phổi.
- Phổi có nhiều túi phổi nhỏ(phế nang) với mạng mao mạch dày đặc bao quanh làm tăng diện tích trao đổi khí.
- Sự thông khí ở phổi thực hiện được nhờ sự co giãn của cơ liên sườn và cơ hoành.
♀Hệ tuần hoàn: - Tim 4 ngăn cộng hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn.
- Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi đảm bảo sự trao đổi chất mạnh.
- Thỏ là động vật hằng nhiệt.
♀Hệ thần kinh:
- Ở thỏ các phần của não, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não phát triển.
- Bán cầu não là trung ương của các phản xạ phức tạp
- Tiểu não phát triển liên quan đến các cử động phức tạp ở thỏ.
♀Hệ bài tiết: Thận sau cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.
-tim 4 ngăn,máu đỏ tươi, hô hấp bằng phổi
-có răng cửa, răng nanh và răng hàm
-là động vật hằng nhiệt
thụ tinh trong, hình thànhthai trong tử cùn mẹ, có nhau thai
-có bộ não phát triển ,tiểu não xuất hiện nhiều nếp gấp dể thực hiện các cử động phức tạp
-đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
Lập bảng so sánh hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát và chim? Sự tiến hoá hệ tuần hoàn từ cá đến chim thể hiện như thế nào?
Nội dung | cá | lưỡng cư | bò sát | chim |
Tim | 2 ngăn: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất | 3 ngăn: 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất | 3 ngăn: 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất. Tâm thất có vách hụt | 4 ngăn: 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất |
Vòng tuần hoàn | 1 vòng tuần hoàn | 2 vòng tuần hoàn | 2 vòng tuần hoàn | 2 vòng tuần hoàn |
Máu đi nuôi cơ thể | Máu đỏ thẫm | Máu pha | Máu pha ít | Máu đỏ tươi |
Giải thích tại sao dơi ăn sâu bọ bay trong đêm rất nhanh, nhưng vẫn tránh được các chướng ngại vật?
dù mắt dơi gần như ko nhìn đc nhưng bù lại dơi có đôi tai rất nhạy cảm. ban đêm, khi đi kiếm ăn, dơi phát ra tần số rất nhỏ mà chỉ có dơi ms nghe đc gọi là hạ âm. tần số này đc truyền đi trong không khí, gặp vật cản thì trở ngược đến tai dơi. dơi có vành tai rất rộng nên có thể thu được tần số đó. qua phân tích, nó xác định đc vị trí của các vật cản nên tránh đc. đây là lí do tại sao dơi ăn sâu bọ bay trong đêm rất nhanh nhưng vẫn tránh đc các chướng ngại vật
Dơi ăn sâu bọ bay trong đêm rất nhanh nhưng vẫn tránh được những chướng ngại vật vì: dơi ăn sâu bọ có bộ phận đặc biệt phát ra sóng siêu âm từ mũi và miệng. Khi bay, sóng siêu âm này được phát ra liên tục theo hướng bay, nếu gặp phải chướng ngại vật, tín hiệu này sẽ được dội lại phản hồi đến dơi và lúc đó dơi sẽ cảm nhận được để né tránh trước khi gặp chướng ngại vật. Vì vậy, tuy bay nhanh dơi vẫn không bị đụng phải vật trên đường bay.