Chắc không tham gia phản ứng tráng gương là
A. Glucozo
B.HCOOH
C. HCOOC2H5
D. CH3COOH
Chắc không tham gia phản ứng tráng gương là
A. Glucozo
B.HCOOH
C. HCOOC2H5
D. CH3COOH
Chắc không tham gia phản ứng tráng gương là
A. Glucozo
B.HCOOH
C. HCOOC2H5
D. CH3COOH
->Axit axetic ko thể tráng bạc
Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, người ta thu được axit axetic và 82,2 g hỗn hợp rắn gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hoà 1/10 lượng axit tạo ra cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp rắn thu được.
n NaOH= 0,08 mol
Để trung hoà\(\dfrac{1}{10}\) lượng axit cần 0,08 mol NaOH
→n CH3COOH = 10.n NaOH= 0,8 (mol).
Đặt khối lượng xenlulozơ triaxetat là x gam, khối lượng xenlulozơ điaxetat là y gam ; ta có : x + y = 82,2 (1)
Khi tạo ra 288n g xenlulozơ triaxetat, thì tạo ra 3n mol CH3COOH
Khi tạo ra x g xenlulozơ triaxetat, thì tạo ra \(\dfrac{3x}{288}\)mol CH3COOH
Khi tạo ra 246n g xenlulozơ điaxetat thì tạo ra 2n mol CH3COOH
Khi tạo ra y g xenlulozơ điaxetat thì tạo ra \(\dfrac{2y}{246}\)mol CH3COOH.
→nCH3COOH=3x/288 +\(\dfrac{2y}{246}\) = 0,8(2)
Giải hệ gồm phương trình (1) và (2) tìm được : x = 57,6 ; y = 24,6.
Xenlulozơ triaxetat chiếm 70,1% khối lượng.
Xenlulozơ đĩaetat chiếm 29,9 % khối lượng.
Phản ứng glucozơ lên men tạo ra ancol etylic
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Trong các nhận xét dưới đây về phản ứng này, nhận xét nào đúng?
A. Đây không phải là phản ứng ôxi hóa - khử
B. Đây là phản ứng oxi hóa - khử trong đó cacbon bị oxi hóa
C. Đây là phản ứng oxi hóa - khử trong đó cacbon bị khử
D. Đây là phản ứng oxi hóa - khử trong đó một số nguyên tử cacbon bị oxi hóa, một số nguyên tử cacbon tự khử
D
\(C^{-1}H_2OH\left[C^0HOH\right]_4C^{+1}HO\rightarrow2C^{-3}H_3C^{-1}H_2OH+2C^{+4}O_2\)
=> Đây là phản ứng oxi hóa - khử trong đó một số nguyên tử cacbon bị oxi hóa, một số nguyên tử cacbon tự khử
Saccarozơ,tinh bột và xenlulozơ đều có thể tham gia phản ứng
A. tráng bạc. B. với Cu(OH)2.
C. thuỷ phân. D. đổi màu Iot.
Mn cho mình xin thêm phần giải thích cụ thể với ạ. Mình cảm ơn!
Saccarozơ,tinh bột và xenlulozơ đều có thể tham gia phản ứng
A. tráng bạc. B. với Cu(OH)2.
C. thuỷ phân. D. đổi màu Iot.
Định đi ngủ mà lại gặp bạn nè :">
không chọn B là vì
xenlu và tinh bột ko phản ứng với Cu(OH)2
Giải thích rõ ra thì hơi sâu tại nó lại liên quan đế mấy cái khái niệm phốt trí, phối tử nữa... nên thui.
bạn chỉ cần hiểu để tạo phức với Cu(OH)2 thì ancol có ít nhất 2 gốc OH liền kề(lí thuyết SGK)
do công thức của tinh bôt với xenlu tuy có nhiều nhóm OH liên kề nhưng nó lại ngược nhau nên ko tạo được phức, mấy cái alcol kiểu glixerol ấy là do các nhóm chức nó cùng chiều nên nó mới tạo liên kết cho nhận giữa obitan d của Cu và e của Oxi đó
Cho V lít khí CO2 (dktc) phản ứng hoàn toàn với 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được
dung dịch X và kết tủa Y. Dung dịch X vừa tác dụng được với dung dịch HCI, vừa tác
dụng được với dung dịch NaOH. Giá trị nào của V dưới đây thỏa mãn?
Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 65% (d = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30
B. 29
C. 18
D. 20
2.2/ Cho dung dịch Glyxin tác dụng vừa đủ với 240ml dung dịch HCl 1,2M sau phản ứng thu được a gam muối clorua của glyxin, giá trị của a là ?
A. 7,5g
B. 9,0g
C. 13,38g
D. 32,112g
\(n_{HCl}=0,24.1,2=0,288\left(mol\right)\\ n_{Glyxin}=n_{HCl}=0,288\left(mol\right)\\ Glyxin+HCl\rightarrow Muối\\ ĐLBTKL:\\ m_{muối}=m_{HCl}+m_{Glyxin}=0,288.36,5+0,288.75=32,112\left(g\right)\\ \Rightarrow D\)
Cho 324g glucozo lên men tạo ancol etylic với hiệu suất 80%. Toàn bộ khí sinh ra đc dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu đc mg kết tủa. Giá trị của m là?
A. 288g
B. 160g
C. 200g
D. 320g
\(n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{324}{180}=1,8\left(mol\right)\\ C_6H_{12}O_6\rightarrow\left(men.rượu,30-35^oC\right)2C_2H_5OH+2CO_2\uparrow\\ n_{CO_2\left(LT\right)}=2.1,8=3,6\left(mol\right)\\ n_{CO_2\left(TT\right)}=3,6.80\%=2,88\left(mol\right)\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2\left(TT\right)}=2.88.100=288\left(g\right)\\ \Rightarrow A\)
Để điều chế 23,76 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 65% (d = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28 lít.
B. 25 lít.
C. 27 lít.
D. 26 lít.
nxenlulozo trinitrat = \(\dfrac{23,76}{297n}=\dfrac{0,08}{n}\left(mol\right)\)
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 --> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
=> \(n_{HNO_3\left(PTHH\right)}=\dfrac{0,08}{n}.3n=0,24\left(mol\right)\)
=> nHNO3(thực tế) = \(\dfrac{0,24.100}{60}=0,4\left(mol\right)\)
=> mHNO3(thực tế) = 0,4.63 = 25,2 (g)
=> \(m_{ddHNO_3}=\dfrac{25,2.100}{65}=\dfrac{504}{13}\left(g\right)\)
=> \(V_{ddHNO_3}=\dfrac{\dfrac{504}{13}}{1,5}=25,85\left(l\right)\)
=> D
Đun nóng dung dịch chứa 54g glucozơ với AgNO3/NH3 thấy Ag kim loại tách ra. Khối lượng Ag kim loại thu đc tối đa là bao nhiêu ?
\(n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{54}{180}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -to-> HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag\(\downarrow\) + 2NH4NO3
=> nAg = 2.0,3 = 0,6 (mol)
=> mAg = 0,6.108 = 64,8(g)