Cho phương trình 2x2−(m+1)x+m-1=0. Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm bằng tích của chúng.
Cho phương trình 2x2−(m+1)x+m-1=0. Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm bằng tích của chúng.
Sửa đề: Có tổng 2 nghiệm bằng tích của chúng
Δ=(m+1)^2-4*2*(m-1)
=m^2+2m+1-8m+8=m^2-6m+9=(m-3)^2>=0
=>Phương trình luôn có hai nghiệm
x1+x2=x1*x2
=>(m+1)/2=(m-1)/2
=>m=0
Sửa đề: Có tổng 2 nghiệm bằng tích của chúng
Δ=(m+1)^2-4*2*(m-1)
=m^2+2m+1-8m+8=m^2-6m+9=(m-3)^2>=0
=>Phương trình luôn có hai nghiệm
x1+x2=x1*x2
=>(m+1)/2=(m-1)/2
=>m=0
x2-(m+2)x+m2-1=0
Gọi x1,x2 là 2 nghiệm của phương trình. Tìm m thỏa mãn x1-x2=2
Tìm giá trị nguyên nhỏ nhất của m để pt có 2 nghiệm khác nhau
Δ=(m+2)^2-4(m^2-1)
=m^2+4m+4-4m^2+4
=-3m^2+4m+8
Để phương trình có hai nghiệm thì -3m^2+4m+8>=0
=>\(\dfrac{2-2\sqrt{7}}{3}< =m< =\dfrac{2+2\sqrt{7}}{3}\)
x1-x2=2
=>(x1-x2)^2=4
=>(x1+x2)^2-4x1x2=4
=>(m+2)^2-4(m^2-1)=4
=>-3m^2+4m+8=4
=>-3m^2+4m+4=0
=>m=2 hoặc m=-2/3
2x2-(m+1)x+m-1=0
Tìm các giá trị của m để hiệu 2 nghiệm bằng tích của chúng
\(2x^2-\left(m+1\right)x+m-1=0\left(1\right)\)
Để phương trình (1) có nghiệm thì:
\(\Delta\ge0\Rightarrow\left(m+1\right)^2-4.2.\left(m-1\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow m^2+2m+1-8m+8\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(m-3\right)^2\ge0\) (luôn đúng)
Vậy \(\forall m\) thì phương trình (1) luôn có nghiệm.
Giả sử phương trình (1) có 2 nghiệm x1, x2 với \(x_1\ge x_2\) \(\Rightarrow x_1-x_2\ge0\)
Theo định lí Viete ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{m+1}{2}\\x_1x_2=\dfrac{m-1}{2}\end{matrix}\right.\)
Vì hiệu 2 nghiệm bằng tích của chúng nên ta có:
\(x_1-x_2=\left|x_1x_2\right|\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1-x_2\right)^2=\left(x_1x_2\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-4x_1x_2=\left(x_1x_2\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\left(\dfrac{m+1}{2}\right)^2-4.\dfrac{m-1}{2}=\left(\dfrac{m-1}{2}\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\left(m+1\right)^2-8\left(m-1\right)=\left(m-1\right)^2\)
\(\Leftrightarrow m^2+2m+1-8m+8=m^2-2m+1\)
\(\Leftrightarrow4m=8\Leftrightarrow m=2\)
Vậy \(m=2\)
x1-x2=(m-1)/2
=>(x1-x2)^2=(m-1)^2/4
=>(x1+x2)^2-4x1x2=1/4(m^2-2m+1)
=>(m+1/2)^2-4*(m-1)/2=1/4m^2-1/2m+1/4
=>m^2+m+1/4-2m+2-1/4m^2+1/2m-1/4=0
=>3/4m^2-1/2m+2=0
=>3m^2-2m+8=0
=>PTVN
\(\Leftrightarrow m\left(x^3+3x^2-4\right)+\left(x^3-x^2-x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow m\left(x-1\right)\left(x^2+4x+4\right)+\left(x-1\right)\left(x^2-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(\left(m+1\right)x^2+4mx+4m-1\right)=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=1\\\left(m+1\right)x^2+4mx+4m-1=0\left(1\right)\end{matrix}\right.\)
Pt đã cho có 3 nghiệm pb khi và chỉ khi (1) có 2 nghiệm pb khác 1
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m+1\ne0\\\Delta'=4m^2-\left(4m-1\right)\left(m+1\right)>0\\m+1+4m+4m-1\ne0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ne-1\\-3m+1>0\\m\ne0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ne\left\{-1;0\right\}\\m< \dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
Cho phương trình x^2+3x-m+2=0 a) giải phương trình khi m=-1 b) tìm m để phương trình có nghiệm phân biệt âm
a: Khi m=-1 thì pt sẽ là x^2+3x+3=0
Δ=3^2-4*1*3=9-12=-3<0
=>PTVN
b: \(\text{Δ}=3^2-4\left(-m+2\right)=9+4m-8=4m+1\)
Để phương trình có hai nghiệm pb âm thì
\(\left\{{}\begin{matrix}4m+1>0\\-m+2>0\\-3< 0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m>-\dfrac{1}{4}\\m< 2\end{matrix}\right.\)
`h)3\sqrt{50}-2\sqrt{12}-\sqrt{18}+\sqrt{75}-\sqrt{8}`
`=15\sqrt{2}-4\sqrt{3}-3\sqrt{2}+5\sqrt{3}-2\sqrt{2}`
`=10\sqrt{2}+\sqrt{3}`
________________________________
`k)3\sqrt{3x}+\sqrt{12x}-\sqrt{48x}` `(x > 0)`
`=3\sqrt{3x}+2\sqrt{3x}-4\sqrt{3x}`
`=\sqrt{3x}`
Bài tập 2: Cho phương trình x2 – 2(m – 1)x + 2m – 3 = 0 (m là tham số) (1)
1. Giải phương trình (1) khi m = 5.
2. CMR: Phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi m.
3. Trong trường hợp (1) có hai nghiệm phân biệt.Thiết lập hệ thức liên hệ giữa x1, x2 độc lập với m.
4. Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm trái dấu.
1: Khi m=5 thfì phương trình sẽ là:
\(x^2-2\cdot4x+2\cdot5-3=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-8x+7=0\)
=>x=1 hoặc x=7
2: \(\Delta=\left(2m-2\right)^2-4\left(2m-3\right)\)
\(=4m^2-8m+4-8m+12\)
\(=4m^2-16m+16=\left(2m-4\right)^2>=0\)
Do đó: Phương trình luôn có hai nghiệm
1.giải hệ phương trình [2x+1\x+1+3y\y-1=1] [3x\x+1-4y-y-1=10].2.Cho phương trình ẩn:x2+mx-2m-4=0,a:giải phương trình khi m=2,bTìm giá trị của tham số m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn x1[1-x2]+x2[1-x1]
1:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2x+1}{x+1}+\dfrac{3y}{y-1}=1\\\dfrac{3x}{x+1}-\dfrac{4y}{y-1}=10\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2-\dfrac{1}{x+1}+3+\dfrac{3}{y-1}=1\\3-\dfrac{3}{x+1}-\dfrac{4y-4+4}{y-1}=10\end{matrix}\right.\)
=>-1/(x+1)+3/(y-1)=1-2-3=-5 và -3/(x+1)-4/(y-1)=10-3-4=3
=>x+1=13/11 và y-1=-13/18
=>x=2/11 và y=5/18
tìm điều kiện để phương trình ax4+bx2+c=0 (a≠0) có 4 nghiệm phân biệt
Đặt x2=t \(\left(t\ge0\right)\)
=> pt 1 trở thành at2 + bt +c =0 \(\left(2\right)\)
Để pt 1 cso 4 nghiệm phân biệt thì pt 2 phải có 2 nghiệm dương phân biệt
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a\ne0\\\Delta>0\\S>0\\P>0\end{matrix}\right.\)
tìm điều kiện để phương trình ax4+bx2+c=0 (a≠0) có 4 nghiệm phân biệt