Nêu phương pháp hóa học phân biệt 3 chất lỏng không màu sau:
Rượu etylic, Axit axetic, dung dịch Glucozơ.
Nêu phương pháp hóa học phân biệt 3 chất lỏng không màu sau:
Rượu etylic, Axit axetic, dung dịch Glucozơ.
Trích mẫu thử Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển màu đỏ là axit axetic
Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào hai mẫu thử còn
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng bạc là Glucozo
- mẫu thử không hiện tượng gì là Rượu etylic
Viết PTHH hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
a) Etilen 1 ----> Rượu etylic---> 2 Axitaxetic 3 ---> Etyl axetat 4 ----> Rượu Etylic
b) (1). C2H5OH + ? ---> ? + H2
(2). CH3COOH + ?-----> (CH3COO)2Mg + ?
(3). CH3COOC2H5 + NaOH ------->
(4). (RCOO)3C3H5 + H2O ------->
a)
C2H4 + H2O \(\xrightarrow{t^o,xt}\) C2H5OH
C2H5OH + O2 \(\xrightarrow{men\ giấm}\) CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + KOH → CH3COOK + C2H5OH
b)
(1) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
(2) 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
(3) CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
(4) (RCOO)3C3H5 + 3H2O ⇌ 3RCOOH + C3H5(OH)3
Tính khối lượng glucozo cần dùng để pha chế được 400ml dung dịch glucozo có nồng độ 5% (d=1g/ml)
lên men m g quả nho chín(hàm lượng glucozơ chiếm 12%) người ta thấy có V lít khí(đktc) và dung dịch chứa 23g rượu etylic a) Tính V b) Tính giá trị m nếu hiệu suất phản ứng đạt 80%
C6H12O6-lm->2C2H5OH+2CO2
0,25----------------0,5
n C2H5OH=0,5 mol
=>m =0,25.180.112%=50,4g
b) H=80%
m =50,4.\(\dfrac{100}{80}\)=63g
Tính khối lượng glucozo có trong nước nho để đạt sau khi lên man thu đc 100 lít rượu vang 90 độ. Bt hiệu suất của quá trình lên man đạt 90%,khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml
Ta có glucozo → 2C2H5OH + 2CO2
nrượu = 100 . 0,9 . 0,8 : 46 = 1,565 mol
=> mglucozo = 1,565 : 2 : 0,90 . 180 = 156,5 kg
\(V_{C_2H_5OH}=100.1000.90\%=9000\left(ml\right)\\ m_{C_2H_5OH}=9000.0,8=7200\left(g\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{7200}{46}=\dfrac{3600}{23}\left(mol\right)\)
PTHH: C6H12O6 -men rượu-> CO2 + C2H5OH
\(m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{180.\dfrac{3600}{23}}{90\%}=\dfrac{720000}{23}\left(g\right)\)
Tính m dung dịch glucozo cần lấy để pha chế được 750 ml dung dịch glucozơ 8% biết D = 1 gam trên mol
Vdd = 750ml = 0,75 (l)
ta có công thức : V= m/D
= > m= V.D = 0,75 . 1 = 0,75(g)
mdd = \(\dfrac{0,75.100}{8}=9,375\left(g\right)\)
\(m_{ddC_6H_{12}O_6}=750.1=750\left(g\right)\\ m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{750.8}{100}=60\left(g\right)\)
Tính m dung dịch glucozo cần lấy để pha chế được 750 ml dung dịch glucozơ 8% biết D = 1 gam trên mol
Khối lượng dd glucozo là : 750 x 1=750(g)
m dd glucozo cần lấy là : 750 x 8%=60(g)
Hãy phân biệt các chất rắn sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozo
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho dung dịch Iot vào các mẫu thử
Mẫu thử nào làm dung dịch Iot chuyển sang màu xanh là tinh bột
Còn lại: xenlulozo, glucozo, saccarozo;
Cho các mẫu thử vào dung dịch AgNO3 trong môi trường amoniac
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng xám (Ag|) đó là glucozo (đây là phản ứng tráng gương).
Hai mẫu thử còn lại: xenlulozo, saccarozo
Cho hai mẫu thử còn lại vào nước
Tan trong nước: saccarozo
Không tan trong nước: xenlulozo
Có 100 ml cồn 92° a. Hãy viết phương trình phản ứng với Kali dư. b. Tính khối lượng rượu etylic nguyên chất có trong lượng cồn trên. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. c. Tính thể tích khi hidro sinh ra ở câu a (đktc). Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml. 6. Khi lên men a gam CH2O. thì thu được 6,9 gam rượu etylic . a. Viết phương trình, phản ứng . Tính a b. Nếu hiệu suất phản ứng là 85% thì a bằng bao nhiêu ?. Nếu cho lượng rượu trên lên men giấm thì thu được bao nhiêu gam dung dịch giảm ăn 4%.
Điều Chế 230kg rượu cần bao nhiêu glucozo biết hiệu suất phản ứng là 60%
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{t^o,xt}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{230}{46}=5\left(kmol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_6H_{12}O_6\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}=2,5\left(kmol\right)\)
Mà: H = 60%
\(\Rightarrow n_{C_6H_{12}O_6\left(TT\right)}=\dfrac{2,5}{60\%}=\dfrac{25}{6}\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_6H_{12}O_6\left(TT\right)}=\dfrac{25}{6}.180=750\left(kg\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{230}{46}=5\left(mol\right)\)
PTHH :
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{lenmen}2C_2H_5OH+2CO_2\uparrow\)
2,5 0,5
\(m_{C_6H_{12}O_6\left(lt\right)}=2,5.180=450\left(g\right)\)
\(m_{C_6H_{12}O_6\left(tt\right)}=\dfrac{450.100}{60}=750\left(g\right)\)