Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì ?
a) S KNO3(20oC) = 31,6g
b) S CO2 (20oC,1atm) = 1,73g
Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì ?
a) S KNO3(20oC) = 31,6g
b) S CO2 (20oC,1atm) = 1,73g
a)
Ở 20 độ C, 31,6 gam KNO3 tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 131,6 gam dung dịch bão hòa
b)
Ở 20 độ C và 1 atm, 1,73 gam CO2 tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 101,73 gam dung dịch bão hòa
Bài 2 : Hãy trình bày cách pha chế :
a) 400g dung dịch CuSO4 4%
b) 300 ml dung dịch NaCl 3M
\(a.\)
\(m_{CuSO_4}=400\cdot4\%=16\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=400-16=384\left(g\right)\)
Cân lấy 16 gam CuSO4 cho vào cốc dung tích 1 lít
Đong lấy 384 gam nước cho vào cốc, khuấy đều
\(b.\)
\(n_{NaCl}=0.3\cdot3=0.9\left(mol\right)\)
\(m_{NaCl}=0.9\cdot58.5=52.65\left(g\right)\)
Cân lấy 52.65 gam NaCl cho vào cốc dung tích 500 ml có chia vạch.
Đong từ từ nước vào cốc đến khi chạm vạch 300 ml thì dừng lại,khuấy đều
Bài 2:
a, Ta có: mCuSO4 = 400.4% = 16 (g)
⇒ mH2O = 400 - 16 = 384 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 16 gam CuSO4 khan cho vào cốc có dung tích 500 ml. Cân lấy 384 gam (hoặc đong lấy 384 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được dung dịch cần pha.
b, Ta có: nNaCl = 0,3.3 = 0,9 (mol)
⇒ mNaCl = 0,9.58,5 = 52,65 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 52,65 gam NaCl cho vào cốc thủy tinh có dung tích 500 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 300 ml dung dịch, ta được dung dịch cần pha.
Bạn tham khảo nhé!
Hãy trình bày cách pha chế :
a) 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%
b) 2 50 ml dung dịch NaOH 9,5 M từ dung dịch NaOH 2M
a)
m CuSO4 = 150.2% = 3(gam)
m dd CuSO4 20% = 3/20% = 15(gam)
m nước cần thêm = 150 - 15 = 135(gam)
Pha chế :
- Chuẩn bị 15 gam dd CuSO4 20% vào cốc
- Đong thêm 135 gam nước cho vào cốc, khuấy đều.
b) n NaOH = 0,25.9,5 = 2,375(mol)
V dd NaOH 2M = 1,1875(lít) = 1187,5(ml)
V nước cần bay hơi = 1187,5 - 250 = 937,5(ml)
- Chuẩn bị 1,1875 lít NaOH 2M vào cốc 2 lít có chia vạch
- Đun từ từ hỗn hợp cho nước bay hơi đến khi nước chạm vạch 250 ml thì dừng lại
\(a.\)
\(m_{CuSO_4}=150\cdot2\%=3\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4}}=\dfrac{3}{20\%}=15\left(g\right)\)
\(m_{H_2O\left(ct\right)}=150-15=135\left(g\right)\)
Chuẩn bị 15 gam dung dịch CuSO4 20% vào cốc 1 lít
Đong thêm 135 gam nước vào cốc,khuấy đều
\(b.\)
Anh sửa lại đề là : 0.5 M nhé !
\(n_{NaOH}=0.25\cdot0.5=0.125\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.125}{2}=0.0625\left(l\right)=62.5\left(ml\right)\)
\(V_{H_2O}=250-62.5=187.5\left(ml\right)\)
Chuẩn bị 62.5 ml dd NaOH 2M vào cốc 500 ml
Đong thêm 187.5 ml nước vào cốc,khuấy đều
Hòa tan 7,18g muối NaCl vào 20g nước ở 20 0C thì được dung dịch bão hòa . Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là
Độ tan của KCl ở 40 0C là 40g . Số gam KCl có trong 350g dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là
Ở 400C , 100 (g) nước hòa toàn 40 (g) KCl tạo thành 140 (g) dung dịch bão hòa.
Ở 400C , x (g) nước hòa toàn y (g) KCl tạo thành 350 (g) dung dịch bão hòa.
\(\Rightarrow y=\dfrac{350\cdot40}{140}=100\left(g\right)\)
C% dd KCl=40/100+40x100%=28,57%
mKCl=350.28,57%=100(g)
chúc bn hok tốt
a) Hòa tan 2g NaCl trong 80g H2O . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
b) Chuyển sang nồng độ phần trăm dung dịch NaOH 2M có khối lượng riêng D = 1,08 g/ml
c) Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dung dịch NaOH 100/0 biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,115 g/ml
a)
m dd = 2 + 80 = 82(gam)
C% NaCl = 2/82 .100% = 2,44%
b) Coi V dd = 100(ml)
Ta có :
m dd = D.V = 1,08.100 = 108(gam)
n NaOH = 0,1.2 = 0,2(mol)
Suy ra : C% NaOH = 0,2.40/108 .100% = 7,41%
c)
m dd = 1,115.3.1000 = 3345(gam)
m NaOH = m dd . C% = 3345.10% = 334,5(gam)
Tính khối lượng nước cần dùng để pha chế 150g dung dịch axit sunfuric H2SO4600/0 thành dung dịch axit sunfuric 200/0
Ta có: \(m_{H_2SO_4}=150.60\%=90\left(g\right)\)
Gọi lượng nước thêm vào là a (g)
Theo đề bài, có: \(\dfrac{90}{150+a}=\dfrac{20\%}{100\%}\Leftrightarrow a=300\left(g\right)\)
Vậy: Cần thêm vào 300 g nước.
Bạn tham khảo nhé!
Khối lượng H2SO4 có trong 150g dung dịch
H2SO4 20% là:
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{20.150}{100}=30\left(g\right)\)
Khối lượng H2SO4 ban đầu có chứa
30 g H2SO4 là:
\(m_{dd}=\dfrac{100.30}{60}=50\left(g\right)\)
Khối lượng nước cần pha chế:
\(m_{H_2O}=150-50=100\left(g\right)\)
Mọi người giúp em bài 2,3 để em so kết quả nha
Bài 2:
a, PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,1.2,5=0,25\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
\(m_{ZnSO_4}=0,2.161=32,2\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 3:
Giả sử CTHH của oxit sắt cần tìm là FexOy.
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{\dfrac{7}{56}}{\dfrac{3}{16}}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: Oxit cần tìm là Fe2O3.
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan NaOH vào 200g nước để thu được dung dịch có nồng dộ 80/0 . Khối lượng NaOh cần dùng là :
\(m_{NaOH}=a\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaOH}}=m_{NaOH}+m_{H_2O}=a+200\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}}{m_{dd_{NaOH}}}\cdot100\%=8\%\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a}{200+a}\cdot100\%=8\%\)
\(\Leftrightarrow200+a=12.5a\)
\(\Leftrightarrow a=17.4\left(g\right)\)
Mn chỉ giúp em bqif 1 và 2 đi ạ
Chứ làm xong thấy kết quả cứ sao ấy
Bài 1 :
\(n_{CuO}=\dfrac{4.8}{80}=0.06\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(0.06.....0.06...0.06\)
\(V_{H_2}=0.06\cdot22.4=1.344\left(l\right)\)
\(m_{Cu}=0.06\cdot64=3.84\left(g\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.06...................................0.06\)
\(m_{Fe}=0.06\cdot56=3.36\left(g\right)\)
Bài 2 :
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\dfrac{1}{30}.......0.1...........0.05\)
\(m_{Al}=\dfrac{1}{30}\cdot27=0.9\left(g\right)\)
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0.2-0.1\right)\cdot36.5=3.65\left(g\right)\)