Hỗn hợp A gồm Cu và CuO được chia làm 2 phần bằng nhau : Phần 1 : oxi hóa hoàn toàn thu được 24 g CuO . Phần 2 : cho H2 đi qua nung nóng thu được 3,6 g H2O a, Viết PTHH xảy ra ? b, Xác định kim loại hỗn hợp A và % khối lượng các chất trong A ?
Hỗn hợp A gồm Cu và CuO được chia làm 2 phần bằng nhau : Phần 1 : oxi hóa hoàn toàn thu được 24 g CuO . Phần 2 : cho H2 đi qua nung nóng thu được 3,6 g H2O a, Viết PTHH xảy ra ? b, Xác định kim loại hỗn hợp A và % khối lượng các chất trong A ?
Nung 400 gam đá vôi chứa 90% CaCO3, phần còn lại là đá trơ. Sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y.
a) Tính khối lượng chất rắn X biết hiệu suất phản ứng phân hủy CaCO3 là 75%?
b) Tình % khối lượng CaO trong chất rắn X và thể tích khí Y thu được?
a) CaCO3 có trong 400g đá vôi: 90%.400 = 360g
PTPƯ nung đá vôi: CaCO3 → CaO + CO2 ↑
Hiệu suất phân hủy CaCO3 bằng 75% nên khối lượng CaCO3 tham gia PƯ:
75%.360 = 270 tương ứng 2,7 mol
Dựa vào PTPƯ số mol CO2 thoát ra là 2,7 mol ứng với: 2,7.44 = 118,8g
Khối lượng chất rắn X là: 400 - 118,8 = 281,2g
b) Khối lượng CaO là: 2,7.56 = 151,2g
Thành phần % khối lượng CaO có trong X: \(\%m_{CaO}=\dfrac{151,2}{281,2}.100\%\approx53,77\%\)
Thể tích khí Y thoát ra là: 2,7.22,4 = 60,48 ( lit )
hòa tan hoàn toàn 11,55g hỗn hợp gồm Mg và Zn vào 2199 dung dịch HCl 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,04 lít hidro (đktc).
a/ Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong X
b/ Tính nồng độ % các chất tan trong Y
Cho 43,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl sinh ra 15,68 lít khí H2(ở đktc).
a) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
b) Tính khối lượng sắt sinh ra khi cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 46,4 gam Fe3O4
a) \(n_{H_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
Gọi nZn = a (mol)
nFe = b (mol)
PT: Zn + 2HCl ➝ ZnCl2 + H2
mol a 2a a a
Fe + 2HCl ➝ FeCl2 + H2
mol b 2b b b
\(\left\{{}\begin{matrix}65a+56b=43,7\\a+b=0,7\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
mZn = 0,5.65 = 32,5 (g)
mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
b) \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\)
PT: 4H2 + Fe3O4 ➝ 3Fe + 4H2O
Trước 0,7 0,2 0 0 mol
Trong 0,7 0,175 0,525 0,7 mol
Sau 0 0,025 0,525 0,7 mol
mFe = 0,525.56 = 29,4 (g)
2 người kia là cách đặt 2 ẩn rồi giải hệ phương trình. Mình sẽ hướng dẫn bạn cách đặt một ẩn và giải phương trình thôi nhé!
Cho Ag,Ca2O,SO3,FE3OH4,HNO3,CACL2,AL(OH)3,CO,FE2(SO4)3,BACO3,NACL,KHCO3
a,dung dịch H2SO3 loãng
b,dung dịch NAOH
Viết pứ ?
Nhạn biết các chất lỏng sau:HCL,Ca(OH)2,NAOH,NA2CO3
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Quỳ tím hóa đỏ=>HCl
Quỳ tím hóa xanh=>Ca(OH)2,NaOH(*)
Quỳ tím k đổi màu=>Na2CO3
Cho(*) CO2 vào (*)
Xuất hiện kết tủa trắng=>Ca(OH)2
Ca(OH)2+CO2--->CaCO3\(\downarrow\)+H2O
2NaOH+CO2--->Na2CO3+H2O
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tìm vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là Ca(OH)2, Na2CO3, NaOH (I)
- Dẫn CO2 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Na2CO2, NaOH (II)
- Cho HCl vào nhóm II
+ Mẫu thử có khí bay lên chất ban đầu là Na2CO3,
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là NaOH
- nhỏ các dd trên lên giấy quỳ:
+ quỳ tím chuyển màu đỏ→ HCl
+ quỳ tím chuyển màu xanh→ Ca(OH)2 ; NaOH
+ không hiện tượng→Na2CO3
- cho khí CO2 đi qua Ca(OH)2 và NaOH:
+ dd kết tủa trắng→Ca(OH)2
+ không hiện tượng→NaOH
Kim loại M có hóa trị I tác dụng với nước ở điều kiên thường a âm kim loại M tác dụng với 100 gam dung dịch chứa 9,125 am HCL thu được dung dịch X cô cặn dung dịch X được B gam chất rắn xác định M trong các trường hợp sau
a) a=9,36 ; b=17,88 và X chi chứa môt chất
b) a=7,36 ; b=17,425 va X chứa hai chất
B1. Để đốt cháy hoàn toàn 10,8 g dung dịchR chưa rõ hóa trị cần dùng vừa đủ lượng Oxi sinh ra khi phân hủy hoàn toàn 94,8 gam KMnO4 Hãy xác định kim loại R.
B2. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp gồm CuO và một số oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2 SO4 loãng thấy thoát ra 6,72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và 6,4 gam chất rắn.
A, Tìm công thức hóa học của oxit sắt
B Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗioxit trong hỗn hợp ban đầu.
Làm ơn giúp mik nhanh lên.
Cám ơn
B1: Số mol KMnO4=0,6
Số MOL O2=0,3
4R + xO2-> 2R2Ox
Mr = 9x
R là Be hoặc Al
1)gọi số mol R pu la x có
nKMnO4=94.8/158=0.6mol
2KMnO4 ------to----> K2MnO4 + MnO2 + O2
nO2=0.3
4R + nO2 -------> 2R2On
x xn/4
xn/4=0.3
vì kim loại có hóa trị 1 2 3 nên thay vào n có
n=1 => x=1.2
n=2 => x=0.6
n=3 => x=0.4
với x=1.2
MR= 10.8/1.2=9(Be)
với x = 0.6
MR= 10.8/0.6=18(loại)
với x = 0.4
MR=27(Al)
vậy R có thể là Be hoặc Al
1_
2 mol KMnO4 --> 1 Mol Oxi
0,6 --> 0,3
2xR + yO2 --> 2RxOy
Rx(g) 32y (g)
10,8 g 0,3. 32(g)
R = 9 . 2y/x
2y/x = 3 => R = 27 (Al)
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132 % khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỷ lệ thể tích 1: 3 trong một bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m. (Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitơ).
Gọi a, b là số mol của KClO3 và KMnO4
TH1 : A3 có CO2, N2 và O2 dư
KClO3 ----> KCl + 3/2 O2
2 KMnO4 ----> K2MnO4 + MnO2 + O2
gọi nO2 = x ; =>nO2/kk = 3x*0.2 = 0.6x , nN2 = 3x*0.2 = 2.4x
hh khí gồm nO2 = 1.6x ; nN2 = 2.4x
Pt
C + O2 ---> CO2
n CO2 = nC = 0. 528/12 = 0.044
hh khí gồm : n CO2 = 0.044 ; nO2 = 1.6x - 0.044 ; nN2 = 2.4x
=> 0.044 + 1.6x - 0.044 + 2.4x = 0.044*100/22.92
<=> x = 0.048
=> mhh đầu = mY + mO2 = 0.894*100/8.132 + 0.048*32 = 12.53
TH 2 : A3 có CO, CO2, N2
bảo toàn C : nCO + nCO2 = nC = 0.044 => nCO = 0.044 - nCO2
bảo toàn O : 0.5*nCO + nCO2 = nO2 = 1.6a
thay * vào được 0.5*(0.044 - nCO2) + nCO2 = 1.6a =>nCO2 = 3.2a- 0.044
tổng mol hh : nCO + nCO2 + nN2 = 0.044 + 2.4a
=>(3.2a - 0.044 )/( 0.044 + 2.4a ) = 22.92/100
a = sấp sỉ 0.02
=> m = m rắn + mO2 = 0.894*100/8.132 + 0.02 * 32 = 11,646 gam
\(2\left|2x-6\right|=\dfrac{5}{6}-\left|x-3\right|\)
2:\(\left|x+2013\right|+\left|x+2014\right|+\left|x+2045\right|=2\)
3:\(\left|2x-1\right|=\left|x+1\right|\)
4:\(\sqrt{\left(x+\sqrt{5}\right)}+\sqrt{\left(y-\sqrt{3}\right)^2}+\left|x-y-z\right|=0\)
giúp em bài hóa nữa nha bây h vs tối nay em kiểm tra rồi ạk
cho 100 ml đ Ba SO4có C là 1,5 M vào 100ml CuCl2có CM là 1M thu đc kết quả CuSO4 . Tính khối lượng CuSO4 thu đc sau phản ứng