Cho m (gam) CaS tác dụng vừa đủ với M1 (gam) dung dịch HBr 9,72%. Thu được dung dịch M2 (gam) nồng độ x% và 672ml khí H2S (đktc). Tìm M; M1; M2; x.
Cho m (gam) CaS tác dụng vừa đủ với M1 (gam) dung dịch HBr 9,72%. Thu được dung dịch M2 (gam) nồng độ x% và 672ml khí H2S (đktc). Tìm M; M1; M2; x.
Cho 2ml dung dịch axit clohiđric vào ống nghiệm chứa 2-3 viên . Dẫn khí sinh ra qua bột đồng(ll) oxit
Hỗn hợp khí gồm NO,NO2,NxOy có thành phần 45% thể tích NO;15% thể tích NO2 và 40% thể tích NxOy.Trong hỗn hợp có 23,6٪ lượng NO còn trong NxOy có 69,6% lượng oxi.Hãy xác định oxit NxOy
cho 1 lượng kẽm phản ứng vừa đủ với 1,825 gam axit HCL tính thể tích khí oxi thu được ở ĐKTC
Tính thể tích khí H2 nhé !
nHCl = 1.825 / 36.5 = 0.05 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
...........0.05..................0.025
VH2 = 0.025 * 22.4 = 0.56 (l)
VD1: Hòa tan 20g muối ăn vào 180g nước được dung dịch muối
VD1
\(m_{ddNaCl}=20+180=200g\)
\(C\%=\dfrac{20}{200}.100\%=10\%\)
VD2
nKOH=28 : 56=0,5 mol
\(C_{MddKOH}=\dfrac{0,5}{0,3}=\dfrac{5}{3}M\)
VD3
a) \(m_{ddNaOH}=10:5.100=200g\)
b) Khối lượng nước cần dùng = 200 - 10 = 190g
Hãy tính toán và nêu cách pha chế:
a) 400g dung dịch MgSO4 5% từ dung dịch MgSO4 20%.
b) 300ml dung dịch NaCl 0.5M từ dung dịch NaCl 2M.
MÌNH ĐANG CẦN GẤP MONG MN GIÚP MÌNH LÀM NHANH VS NHÉ!
Hoà tan hoàn toàn 10.8g kim loại R cần 600g dung dịch H2SO4 9,8%. Xác định tên và kí hiệu hoá học của kim loại
n H2SO4 = 600.9,8%/98 = 0,6(mol)
Gọi n là hóa trị kim loại R
2R + nH2SO4 $\to$ R2(SO4)n + n H2
Theo PTHH :
\(n_R = \dfrac{2}{n}n_{H_2SO_4} = \dfrac{1,2}{n}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{1,2}{n}.R = 10,8\\ \Rightarrow R = 9n\)
Với n = 3 thì R = 27(Al)
Vậy R là kim loại nhôm
Cho 2,4 gam Mg vào 109,5ml dung dịch HCl 10% sau phản ứng tạo ra MgSO4.
a) Viết pt phản ứng xảy ra.
b) Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Sửa đề : 109,5 ml $\to$ 109,5 gam
a) $Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
b)
n Mg = 2,4/24 = 0,1(mol) ; n HCl = 109,5.10%/36,5 = 0,3(mol)
Ta thấy :
n Mg / 1 = 0,1 < n HCl /2 = 0,15 nên HCl dư
Theo PTHH :
n HCl pư = 2n Mg = 0,2(mol) => n HCl dư = 0,3- 0,2 = 0,1(mol)
n MgCl2 = n Mg = 0,1(mol)
Sau phản ứng :
m dd = m Mg + m HCl - m H2 = 2,4 + 109,5 -0,1.2 =111,7(gam)
Vậy :
C% MgCl2 = 0,1.95/111,7 .100% = 8,5%
C% HCl = 0,1.36,5/111,7 .100% = 3,27%
Làm hộ mik bài trong hình
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}Fe_3O_4\) : Oxit sắt từ
\(S+O_2\underrightarrow{^{t^0}}SO_2\) : Lưu huỳnh dioxit
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{t^0}}2P_2O_5\) : DIphotpho pentaoxit
\(C+O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2\) : Cacbon dioxit
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$(Oxit sắt từ)
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$(Lưu huỳnh đioxit)
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$(điphotpho pentaoxit)
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$(cacbon đioxit)
Giúp mik bài trong hình nha
$a) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
$b) CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$c) Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2F e+ 3H_2O$
$d) HgO + H_2 \xrightarrow{t^o} Hg + H_2O$
\(a.\)
\(2O_2+H_2\underrightarrow{^{t^0}}2H_2O\)
\(b.\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(c.\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{t^0}}2Fe+3H_2O\)
\(d.\)
\(HgO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Hg+H_2O\)