từ H2O và 200ml dung dịch NaOH 1M, hãy pha chế dung dịch NaOH 0,2M
từ H2O và 200ml dung dịch NaOH 1M, hãy pha chế dung dịch NaOH 0,2M
nNaOH trong 200ml dung dịch NaOH 1M
nNaOH = 0.2 x 1 = 0.2 (mol)
Trong dd NaOH 0.2M
=> V = 0.2 x 0.2 = 0.4l = 400ml
Cần thêm 400ml-200ml = 200ml nước
Dùng 200ml nước và 200ml ddNaOH 1M pha chế NaOH 0.2M
Tính số mol, số gam chất tan của:
a) 50ml dung dịch KNO3 0,1M
b) 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch.
Giải giúp mình vói nhé. Thank m.n.
a) V = 50 ml = 0,05l
=>n = 0,05 . 0,1 = 0,005mol
=>m = 0,005 . 101 = 0,505 g
b) mct = 75 g
=>n = \(\dfrac{75}{174}\)0,43 mol
a) V = 50 ml = 0,05l
=>n = 0,05 . 0,1 = 0,005mol
=>m = 0,005 . 101 = 0,505 g
b) mct = 75 g
=> n = 75/174=0,43mol
a) V = 50 ml = 0,05l
=>n = 0,05 . 0,1 = 0,005mol
=>m = 0,005 . 101 = 0,505 g
b) mct = 75 g
=> n =0,43mol
Để hòa tan m g Zn cần vừa đủ 50g dd HCl 7,3%.
a) Viết PTPƯ
b) Tính m
c) Tính thể tích khí thu được (đktc)
d) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Có CuSO4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bay cách pha chế để có được những sản phẩm sau:
a) 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1mol/l
b) 50g dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%.
TT: 50ml = 0,05L
a) Tính số mol chất tan:
ADCT: CM = \(\dfrac{n}{V}\) → n = \(C_M\) x V → \(n_{CuSO4}\) = 1 x 0,05 = 0,05 mol
\(m_{CuSO4}\) = n x M = 0,05 x (64+32+16x4) = 8g
b) tìm khối lượng chất tan:
ADCT: C% = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\) x 100% → \(m_{ct}\) = \(\dfrac{C\%\times m_{dd}}{100\%}\) = \(\dfrac{10\times50}{100\%}\) = 5g
\(m_{dm}\) = \(m_{dd}\) - \(m_{ct}\) = 50-5 = 45g
hòa tan hoàn toàn M gam sắt trong 54,7g dung dịch HCl 20% tính :
a, tính M
b,tính thể tích khí thoát ra ở đk tiêu chuẩn
c, tình khối lượng muối thu đc sau phản ứng
mHCL=mct.C%:100%=54,7.20%:100%=10,94g
nHCL=m:M=10,94:36,5≈0,3mol
Fe+ 2HCL --->FeCl2+H2
0,15mol<---0,3mol--->0,15mol--->0=15mol
mFe=n.M=0,15.56=8,4g
VH2=n.22,4=0,15.22,4=3,36lit
mFeCl2=n.M=0,15.127=19.05g
Nha..
Hoà tan 8 gam NaCl vào cốc đựng 42g nước thu được dung dịch X. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. b) Cần lấy thêm bao nhiêu gam NaCl cho vào dung dịch X để được dung dịch mới có nông độ 20%
a) mdd sau khi hòa tan = mNaCl + mH2O = 8 + 42 = 50 (g)
C% dd NaCl = \(\dfrac{8}{50}.100\%=16\%\)
b) Gọi a (g) là số gam NaCl cần thêm vào
mchất tan sau khi hòa tan = a + 8 (g)
mdd sau khi trộn = a + 50 (g)
Ta có: \(20=\dfrac{a+8}{a+50}.100\)
=> a = 2,5
Vậy cần thêm vào 2,5g NaCl để được dd mới có nồng độ là 20%
Cho 17.75g dd Na2SO4 4% tác dụng với 51g dd H2SO4 0.2M (D=1.02g/ml). Sau khi loại bỏ kết tủa dd còn lại có thể tích 40ml
A. Tính khối lượng riêng của dd
B. Suy ra nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 4,8g kim loại X cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch HCl 2M. xác định kim loại X
\(n_{HCl}:2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(2X+2xHCl\rightarrow2XCl_x+xH_2\)
2...............2x...................................(mol)
0,4x,,,,,,,,,,,0,4.................................(mol)
Ta có:X= \(\dfrac{4,8}{0,4x}=12x\)
.)Nếu x=1=> X=12(loại)
.)Nếu x=2=>X=24(nhận)
.)Nếu x=3=>X=36(loại)
Vậy X là Mg
Cần trộn dd cuso4 4% với H2O theo tỉ lệ khối lượng nào để được dd cuso4 1%
Hỗn hợp A gồm Cu và CuO được chia làm 2 phần bằng nhau : Phần 1 : oxi hóa hoàn toàn thu được 24 g CuO . Phần 2 : cho H2 đi qua nung nóng thu được 3,6 g H2O a, Viết PTHH xảy ra ? b, Xác định kim loại hỗn hợp A và % khối lượng các chất trong A ?
PTHH:2Cu+O2\(\underrightarrow{t^0}\)2CuO(1)
CuO+H2\(\underrightarrow{t^0}\)H2O+Cu(2)
THeo PTHH(2):18 gam H2O cần 80 gam CuO
Vậy:3,6 gam H2O cần 16 gam CuO
Do đó:mCuO trong A=16.2=32(gam)
CuO ở PT(2) bằng:24-16=8(gam)
Theo PTHH(1):160 gam CuO cần 128 gam Cu
Vậy:8 gam CuO cần 6.4 gam Cu
Do đó:mCu trong A=6,4.2=12,8(gam)
\(\Rightarrow\)mA=12,8+32=44,8(gam)
Do đó:%mCu=12,8:44,8.100%=28,57(%)
%mCuO=100%-28,57%=71,43(%)