tính phân tử khối của các chất sau
- Cl2, Br2, O2, H2, N2
- CuO, Na2O, FeO, Fe2O3, Al2O3, MgO
- MgCl2, MgSO4, Al2(SO4)3, Na2SO4
- Fe(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2, Cu(OH)2
tính phân tử khối của các chất sau
- Cl2, Br2, O2, H2, N2
- CuO, Na2O, FeO, Fe2O3, Al2O3, MgO
- MgCl2, MgSO4, Al2(SO4)3, Na2SO4
- Fe(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2, Cu(OH)2
Mình làm mẫu mỗi dòng một chất, các chất còn lại bạn làm tương tự
Giải:
- \(PTK_{Cl2}=2.35,5=71\left(đvC\right)\)
< Khí >
(Các chất còn lại tương tự)
- \(PTK_{CuO}=64+16=80\left(đvC\right)\)
< Oxit >
(Các chất còn lại tương tự)
- \(PTK_{MgCl2}=24+2.35,5=95\left(đvC\right)\)
< Muối >
(Các chất còn lại tương tự)
- \(PTK_{Fe\left(OH\right)2}=56+2.17=90\left(đvC\right)\)
< Bazơ >
(Các chất còn lại tương tự)
Tham khảo các nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học tại đây:
Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học - Bảng hóa trị một số nguyên tố hóa học và nguyên tử khối các chất - VnDoc.com
Tổng số hạt có trong một nguyên tử A là 155 hạt . Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Tính số hạt mỗi loại và cho biết tên nguyên tử A.
Số hạt mang điện ( p và e ) là:
( 155 + 33 ) : 2 = 94 ( hạt )
Số hạt ko mang điện ( n ) là:
155 - 94 = 61 ( hạt )
Vì p=e
Hạt P có số hạt là:
94 : 2 = 47 ( hạt )
Xem trong bảng 42 ta được nguyên tố Ag
Theo bài toán :
\(e+p+n=155\) vì \(p=e\Rightarrow2p+n=155\) (1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33\(\Rightarrow2p-n=33\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow p=e=47;n=61\)
Vậy nguyên tử A là nguyên tố Bạc kí hiệu Ag
Theo đề bài, ta có:
e+p+n = 155
Mà e=p => 2p+n = 155 (1)
và:(e+p) - n = 33
Mà e=p => 2p - n = 33 (2)
Cộng (1), (2), ta có
4p= 188 => p= 47
Mà p = e => e=47
Thay p= 47 vào(1)
Ta có: 2p + n = 155
2.47 +n = 155
n = 155 - 94
n = 61
Vậy: Số hat electron là 47 hạt
Số hạt proton là 47 hạt
Số hạt notron là 61 hạt
Nguyên tử A là Bạc kí hiệu Ag
1/Nguyên tử R nặng hơn nguyên tử X là 2 lần mà nguyên tử X nặng hơn nguyên tử kali là 1 đvc.Tìm Nguyên tố hóa học R, X
Giup' em vs em tks nhiều ^^~
- Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử kali là 1 đvC: 39 + 1 = 40 ( đvC)
⇒ Nguyên tử X là canxi ( Ca )
- Nguyên tử R nặng hơn nguyên tử X 2 lần : 40.2 = 80 ( đvC )
⇒ Nguyên tử R là brom ( Br )
NTK(x) = 1 + 39 = 40 (đvc )
=> X là nguyên tử Ca
=> NTK (R) = 40 . 2 = 80 (đvc)
=>R là nguyên tử Br
nguyên tử A có tổng số loại hạt là 46, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang là 14. Xác định tên nguyên tố A
Theo bài ra ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=46\\2p-n=14\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=15\\n=16\end{matrix}\right.\)
=> A là P.
Có Trong nguyên tử nguyên tố A:
\(p+e+n=2p+n=46\\ 2p-n=14\\\Rightarrow \left\{{}\begin{matrix}p=e=15\\n=16\end{matrix}\right.\)
Vậy nguyên tố A cần tìm là photpho (P)
Theo bài ra: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=46\\p+e-n=14\end{matrix}\right.\)
Hay: \(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=46\\2p-n=14\end{matrix}\right.\)
Giải hệ pt ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}n=16\\p=15\end{matrix}\right.\)
Vậy A là Phốt pho(P)
nguyên tử của nguyên tố x có tổng số hạt cơ bản là 34 .Trong đó số hạt mang điện lướn hơn số hạt không mang điện là 10 .Xác định số hạt mỗi loại và cho biết tên kí hiệu của nguyên tố x
Bài 1:
Theo bài ra, ta có:
\(p+e+n=34\)
\(\left(p+e\right)-n=10\)
Mà \(p=e\)
Nên ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\)
Giải hpt, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}p=e=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow NTK_X=p+n=11+12=23\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X:Na\left(Natri\right)\)
Vậy ...
Bài làm
Chứng minh nguyên tố X là Natri
1,nguyên tử của nguyên tố x có tổng số hạt cơ bản là 34 .Trong đó số hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 10 .Xác định số hạt mỗi loại và cho biết tên kí hiệu của nguyên tố x; 2, nguyên tử kẽm có tổng số hạt là 95.Trong đó số hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện tích là 25. Tính số n của nguyên tử kẽm ; 3 Nguyên từ Flo có tổng số hạt là 28.Trong đó số n>p là 1.Tính số e lớp ngoài cùng của Flo. cảm ơn các bạn
Bài 1:
Theo bài ra, ta có:
\(p+e+n=34\)
\(\left(p+e\right)-n=10\)
Mà \(p=e\)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\)
Giải hpt, được:
\(\left\{{}\begin{matrix}p=e=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow NTK_X=p+n=11+12=23\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X:Na\)
Vậy ...
tổng số hạt của ột nguyên tử y là 11 .Tìm số p, số n, số e
Bạn ơi hình như là đề thiếu hay sao ý??
Ta có : \(2p+n=11\left(I\right)\)
\(p\le n\le1,5p\)
\(\Rightarrow3p\le2p+n\le3,5p\) (II)
Thay (I) vào (II) được:
\(3p\le11\le3,5p\)
\(\Rightarrow3,142\le p\le3,6\)
Vì p nguyên dương nên => p = 3
Vậy n = 3 => e = 2.
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện tích nhiều hơn tổng số hạt tổng số hạt không mạng điện tích là 42. Số hạt mang điện tích của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12. Xác định 2 kim loại A và B
2(PA+PB)+(NA+NB)=142(1)
2(PA+PB)-(NA+NB)=42(2)
2PB-2PA=12 SUY RA: PB-PA=6(3)
- Giải hệ (1)+(2) ta có được:
PA+PB=46 (4)
NA+NB=50
-Giải (3) và (4) ta có: PA=26(Fe) và PB=20(Ca)
Có: 2Z(A)+ 2Z(B)+(NA+NB)=142(1)
2(Z(A)+Z(B))-(N(A)+N(B))=42(2)
=> Z(B)-Z(A)=6)(3)
=>Z(A)+(B)=46; N(A)+N(B)=50
=> Z(A)=26 và Z(B)=20
=> Là Fe và Ca.
#Walker
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p_A+n_A+2p_B+2p_B=142\left(1\right)\\2p_A-n_A+2p_B-n_B=42\left(2\right)\\2p_B-2p_A=12\end{matrix}\right.\)
Từ (1) và (2) ta lại có phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}4p_B+4p_A=184\\2p_B-2p_A=12\end{matrix}\right.\)<=>\(\left\{{}\begin{matrix}p_A=20\\P_B=26\end{matrix}\right.\)
Vậy kim loại A và B lần lượt là Canxi(Ca) và Sắt (Fe)
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam sắt trong 3,2 khí oxi thu được sản phẩm là chất rắn X.
a. X là chất nào? Lập PTHH của phản ứng đã xẩy ra.
b. Tính khối lượng chất X.
Giải:
a) Số mol Fe và O2 là:
nFe = n/M = 8,4/56 = 0,15 (mol)
nO2 = m/M = 3,2/32 = 0,1 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -t0-> Fe3O4
----------0,15-0,1-----------0,05--
=> Sản phẩm là Oxit sắt từ
b) Tỉ lệ số mol: nFe : nO2 = 0,15/3 : 0,1/2 = 0,05 : 0,05
=> Phản ứng hết
Khối lượng Fe3O4 là:
mFe3O4 = n.M = 0,05.232 = 11,6 (g)
Vậy ...
Cho các từ: hạt nhân, proton, notron, phân tử khối, electron ,nguyên tử, đơn chất, hợp chất, trung hoà về điện. Điền vào các ô trống
Nguyên tử có cấu tạo gồm (1)______ mang điện tích dương và lớp vỏ mang điện tích âm. Hạt nhân gồm hai loại là (2)_____ và (3)_____ . Lớp vỏ gồm các hạt (4)______ số lượng hạt (5)_______. Trong hạt nhân bằng số hạt (6)______ ở lớp vỏ, vì vậy nguyên tử (7)______
giúp mình nhé, mình tick cho
1.Hạt nhân
2.proton
3.notron
4.electron
5. proton
6.electron
7. trung hòa về điện
1, hạt nhân
2, proton
3, notron
4, electron
5, proton
6, electron
7, trung hòa về điện