Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, AB=a, AC=b. K là hình chiếu của H lên AB
a. C/m \(\dfrac{HB}{HC}=\dfrac{a^2}{b^2}\)
b. C/m HK=\(\dfrac{a^2b}{a^2+b^2}\)
c. Giả sử \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{3}{4}\) và AH=12. Tính AB, AC, BC, HB
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, AB=a, AC=b. K là hình chiếu của H lên AB
a. C/m \(\dfrac{HB}{HC}=\dfrac{a^2}{b^2}\)
b. C/m HK=\(\dfrac{a^2b}{a^2+b^2}\)
c. Giả sử \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{3}{4}\) và AH=12. Tính AB, AC, BC, HB
cho ABCD vuông tại A đường cao AH ,gọi E,f lần là hình chiếu của H trên AB và AC CMR: a AE.AB =AF.AC
b AE.EB+AF.AC =AH2
c \(\dfrac{AB^3}{AC^3}=\dfrac{BE}{CF}\)
d \(\sqrt[3]{BC^2}=\sqrt[3]{FC^2}=\sqrt[3]{BE^2}\)
a: Xét ΔAHB vuông tại H có HE là đường cao
nên \(AE\cdot AB=AH^2\left(1\right)\)
Xét ΔAHC vuông tại H có HF là đường cao
nên \(AF\cdot AC=AH^2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(AE\cdot AB=AF\cdot AC\)
b:
Xét tứ giác AEHF có \(\widehat{AEH}=\widehat{AFH}=\widehat{FAE}=90^0\)
nên AEHF là hình chữ nhật
=>AH=EF
Xét ΔAHB vuông tại H có HE là đường cao
nên \(AE\cdot EB=HE^2\)
Xét ΔAHC vuông tại H có HF là đường cao
nên \(FA\cdot FC=FH^2\)
\(AE\cdot EB+FA\cdot FC=EH^2+FH^2=EF^2=AH^2\)
c: \(\dfrac{BE}{CF}=\dfrac{BH^2}{AB}:\dfrac{CH^2}{AC}=\dfrac{BH^2}{AB}\cdot\dfrac{AC}{CH^2}\)
\(=\dfrac{AB^4}{AC^4}\cdot\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{AB^3}{AC^3}\)
cho tg ABC cân tại A đường cao AH ,bt AH=\(\sqrt{2},BC=\sqrt{3}\) .Gọi M là trung điểm của BH, N là trung điểm của AB ; AM cắt CN tại K .CMR: KH là p/g góc CKM
Lời giải:
Tam giác $ABC$ cân tại $A$ nên đường cao $AH$ đồng thời là đường trung tuyến, suy ra $H$ là trung điểm của $BC$
\(\Rightarrow CM=MH+CH=\frac{HB}{2}+HC=\frac{BC}{4}+\frac{BC}{2}=\frac{3}{4}BC=\frac{3\sqrt{3}}{4}\)
$M,N$ lần lượt là trung điểm của $BH,AB$ nên $MN$ là đường trung bình ứng với cạnh $AH$ của tam giác $AHB$
$\Rightarrow MN\parallel AH, MN=\frac{AH}{2}$
$\Rightarrow MN\perp BC, MN=\frac{\sqrt{2}}{2}$
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác $CNM$ vuông tại $M$:
\(CN=\sqrt{MN^2+CM^2}=\sqrt{\frac{1}{2}+\frac{27}{16}}=\frac{\sqrt{35}}{4}\)
Áp dụng định lý Menelaus cho 3 điểm $A,K,M$ thẳng hàng:
\(\frac{KC}{KN}.\frac{MB}{MC}.\frac{AN}{AB}=1\)
\(\Leftrightarrow \frac{KC}{KN}.\frac{1}{3}.\frac{1}{2}=1\Rightarrow \frac{KC}{KN}=6\Rightarrow \frac{KC}{CN}=\frac{6}{7}\)
\(\Rightarrow KC=\frac{6}{7}.CN=\frac{3\sqrt{35}}{14}\) (1)
Áp dụng định lý Menelaus cho 3 điểm $N,K,C$ thẳng hàng:
\(\frac{AN}{BN}.\frac{KM}{KA}.\frac{CB}{CM}=1\Leftrightarrow 1.\frac{KM}{KA}.\frac{4}{3}=1\)
\(\Leftrightarrow \frac{KM}{KA}=\frac{3}{4}\Rightarrow \frac{KM}{AM}=\frac{3}{7}\)
\(\Rightarrow KM=\frac{3}{7}.AM=\frac{3}{7}.\sqrt{AH^2+MH^2}=\frac{3}{7}.\sqrt{AH^2+(\frac{BC}{4})^2}\)
\(=\frac{3}{7}.\sqrt{(\sqrt{2})^2+(\frac{\sqrt{3}}{4})^2}=\frac{3\sqrt{35}}{28}\) (2)
Từ (1);(2) \(\Rightarrow \frac{KM}{KC}=\frac{1}{2}=\frac{MH}{CH}\), suy ra $KH$ là phân giác góc $\widehat{CKM}$
Cho tam giác ABC vuông tại C ,đường cao CH ,biết AH =3 ,BH =7 .Tính độ dài CB và tam giác ABC .
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có :
\(CH^2=AH.BH\)
\(=>CH=\sqrt{3.7}=\sqrt{21}\left(cm\right)\)
Áp dụng định lý Pytago vào tam giác BCH có :
\(BC=\sqrt{CH^2+BH^2}=\sqrt{\left(\sqrt{21}\right)^2+7^2}=\sqrt{70}\left(cm\right)\)
Diện tích tam giác ABC là :
\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}.CH.AB=\dfrac{1}{2}.\sqrt{21}.10=5\sqrt{21}\left(cm^2\right)\)
Tam giác ABC vuông tại C, có đường cao CH, áp dụng hệ thức lương trong tam giác vuông ta có:
\(CB^2=BH.AB\)
\(CB^2=7.10\)
\(CB=\sqrt{70}\)
Từ đó áp dụng định lí PI-TA-GO tính AC
Cái chỗ độ dài tam giác ABC mình ko được hiểu cho lắm nê cứ cho là tính độ dài các đoạn trong tam giác ABC đi ha!
Cho nửa đường tròn đường kính BC = 2R, A là điểm di động trên nửa đường tròn, H là hình chiếu của A trên BC. Gọi D, E thứ tự là hình chiếu của H trên AB, AC. Xác định vị trí của A để:
a) Độ dài DE lớn nhất.
b) SADHE lớn nhất.
Cho sinx + cosx = \(\sqrt{2}\). Tìm x.
\(sinx+cosx=\sqrt{2}\) \(\Leftrightarrow\) \(x\left(sin+cos\right)=\sqrt{2}\)
\(\Leftrightarrow\) \(x=\dfrac{\sqrt{2}}{\left(sin+cos\right)}\)
\(sinx+cosx=\sqrt{2}\Leftrightarrow\left(sin^2x+cos^2x+2sinx.cosx\right)=2\)
\(\Leftrightarrow1+2sinx.cosx=2\Leftrightarrow sinx.cosx=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow sin^2x=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow sinx=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
Giải trên máy tính =>x=45.
\(M=\dfrac{\cos x\left(8\cos^2x+1\right)-2\sin^3x}{2\cos x-\sin^2x\left(\sin x-1\right)}\) với \(\cot x=2,324\) và \(0< x< 90^o\)
N=\(\dfrac{\cos\alpha\left(1+\sin^2\alpha\right)+\cot^2\alpha}{\left(\cos\alpha+sin^3\alpha\right)\cot g^3\alpha}\) với sin \(\alpha=0,3456\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. E, F là hình chiếu vủa H trên AB, AC. Chứng minh:
a) AH3 = BE.CF.BC
b) \(\dfrac{CF}{BF}\)= \(\dfrac{AC^3}{AB^3}\)
a: \(BE\cdot CF\cdot BC=\dfrac{BH^2}{BA}\cdot\dfrac{CH^2}{CA}\cdot BC\)
\(=AH^4\cdot\dfrac{BC}{BA\cdot CA}=\dfrac{AH^4\cdot}{AH\cdot BC}\cdot BC=AH^3\)
b: \(\dfrac{CF}{BE}=\dfrac{CH^2}{CA}:\dfrac{BH^2}{AB}=\dfrac{CH^2}{CA}\cdot\dfrac{AB}{BH^2}\)
\(=\dfrac{AC^4}{AB^4}\cdot\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{AC^3}{AB^3}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AD. M, N là hình chiếu của D trên AB, AC. I là giao điểm của AD và MN. Tính các góc của tam giác ABC biết AI2 = AM.AN
Đầu tiên ta biến đổi hệ thức AI2=AM.AN
Ta có AMDN là hình chữ nhật \(\Rightarrow\) \(AI=IM=IN=\dfrac{MN}{2}\)
\(\Rightarrow AI^2=AM\cdot AN=\dfrac{MN^2}{4}\)
Mà TG AMN vuông tại A
\(\Rightarrow sinAMN=\dfrac{AN}{MN}\)và \(cosAMN=sinANM=\dfrac{AM}{AN}\)
\(\Rightarrow sinAMN\cdot cosAMN=\dfrac{AM\cdot AN}{MN^2}=\dfrac{1}{4}\)(1)
và \(sin^2AMN+cos^2AMN=\dfrac{AM^2+AN^2}{MN^2}=1\left(Pitagore\right)\)(2)
(1)(2) \(\Rightarrow sinAMN-cosAMN=\dfrac{\sqrt{6}-\sqrt{2}}{2}\)
và \(\Rightarrow sinAMN+cosAMN=\dfrac{\sqrt{6}+\sqrt{2}}{2}\)
do đó: \(sinAMN=\dfrac{\sqrt{6}+\sqrt{2}}{4}\Rightarrow AMN=75\)
và \(cosAMN=sinANM=\dfrac{\sqrt{6}-\sqrt{2}}{4}\Rightarrow ANM=15\)
Sau khi chứng minh AMN=B và ANM=C ta có
B=75 và C=15
Cho tam giác ABC vuông tại, đường cao AH, phân giác AD có: BC=10 cm, BD/DC=3/4. Tính các cạnh của tam giác và đường cao AH
XétΔBAC có AD là phân giác
nên BD/CD=AB/AC
hay AB/AC=3/4
=>AB/3=AC/4
Đặt AB/3=AC/4=k
=>AB=3k; AC=4k
Xet ABC vuông tại A có \(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow25k^2=100\)
=>k=2
=>AB=6; AC=8
=>AH=4,8(cm)