giải thích hiện tượng sử dụng quỳ tím kiểm tra quần áo sạch xà bông chưa
giải thích hiện tượng sử dụng quỳ tím kiểm tra quần áo sạch xà bông chưa
Quỳ tím là chất chỉ thị axit-bazo. Trong môi truờng có tính bazo thì quỳ tím có màu xanh, môi truờng tính axit thì quỳ tím chuyển đỏ. Do xà phònh có tính kiềm, nên nếu chạm quỳ tím vào quần áo mới giặt mà thấy chuyển màu xanh thì xà phòng chưa đk giặt sạch
Điện phân hoàn toàn 4,5g H2O. Tính thể tích H2 và O2 thu được sau phản ứng (đktc)
nH2O = 0,25 mol
2H2O ---điện phân---> 2H2 + O2
⇒ VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
⇒ VO2 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
nH2O = \(\dfrac{4,5}{18}\) = 0,25 mol
2H2O →2 H2 + O2
0,25 mol→0,25mol→0,125mol
⇒VH2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
⇒VO2 = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)
kẻ bảng trình bày hiện tượng và phương trình hóa học trong bài thực hành 5. nhớ là có cột dụng cụ,tiến hành và chỉ kẻ một bảng duy nhất thôi đấy . giúp mình chiều nộp rồi nhan lên nhé mình sẽ cho một like
1. BaO + H2O ---> Ba(OH)2
2. N2O5 + H2O ---> HNO3
3. P2O5 + H2O ---> H3PO4
1. BaO + H2O →Ba(OH)2
2. N2O5 + H2O →2HNO3
3. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
BaO + H2O → Ba(OH)2
N2O5 + H2O → 2HNO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
1. 2BaO+ 2H\(_2\)O -> 2Ba(OH)\(_2\)
2. 2(N\(_2\)O\(_5\))+2H\(_2\)O -> 4(HNO\(_3\))
Cân bằng phương trình:
1. K + H2O ---> KOH + H2
2. Ca + H2O ---> Ca(OH)2 + H2
3. Ba + H2O ---> Ba(OH)2 + H2
4. Li + H2O ---> LiOH + H2
1. 2K + 2H2O ---> 2KOH + H2
2. Ca + 2H2O ---> Ca(OH)2 + H2
3. Ba + 2H2O ---> Ba(OH)2 + H2
4. 2Li + 2H2O --->2 LiOH + H2
\(1:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(2:Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(3:Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
\(4:2Li+2H_2O\rightarrow2LiOH+H_2\)
1. 2K + 2H2O -> 2KOH + H2
2. Ca + 2H2O -> Ca(OH)2 + H2
3. Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2
4. 2Li + 2H2O -> 2LiOH + H2
làm bài cáo ( bao gồm: dụng cụ, hóa chất các bước thực hiện , hiện tượng, nhận xét, phương trình,....)
Bài thực hành 5: Điều chế- thu khí hiđro và thử tích chất của hidro
càng nhanh càng tốt ag!
cm ơn cc nhiều!.......!
Để điều chế 11,2 l khí ôxi ở đktc cần
a. Bao nhiêu g Kmno4
b. Bao nhiêu g KClO3
c. Nếu cho lượng ôxi tác dụng vs kim loại săt thì thu được bao nhiêu g sắt từ ôxit ?
nO2 = 0,5 mol
2KMnO4 ---to---> K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)
2KClO3 ---to---> 2KCl + 3O2 (2)
3Fe + 2O2 ---to---> Fe3O4 (3)
Từ (1)
⇒ mKMnO4 = 1. 158 = 158 (g)
Từ (2)
⇒ mKClO3 = \(\dfrac{1}{3}.122,5\) \(\approx\) 40,8 (g)
Từ (3)
⇒ mFe3O4 = 1. 232 = 232 (g)
cần 1 mol KMnO4. Tự tính gam.
cần 1/3 mol KClO3. Gam tự tính.
thu được 0,25 mol. tự tính gam
a, Nung 500kg đá vôi chứa 80%CaCO3 (còn lại là chất trơ). Sau một thời gian thu được chất rắn X. Tính khối lượng chất rắn X biết hiệu suất phản ứng là 70%(chất trơ không phân hủy)
b, Tính phần trăm khối lượng của CaO trong X.
Kl CaCO3 nhiên chất là:
80.500/100=400(kg)
Pt: CaCO3 --t°--> CaO + O2
Tpt: 100kg 56kg
Tđb:400kg x kg
=> x=400.56/100=224(kg)=mCaO LT
=> mCaO TT=224/70.100=320(kg)
Vậy m chất rắn x là 320 kg
cho 33,6 gam sắt vào binh chứa dung dịch HCL
a) viết phương trình phản ứng
b) tính thể tích chất khí vừa tạo thành (đktc)
c)nếu dùng toàn bộ lượng khí vừa sinh ra ở phản ứng trên để khử 80g Fe2O3 Thì sau phản ưng chất nào còn thừa và thừa bao nhiêu gam ?
nFe = \(\dfrac{33,6}{56}=0,6\) mol
Pt: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,6 mol---------------------> 0,6 mol
nFe2O3 = \(\dfrac{80}{160}=0,5\) mol
Pt: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,2 mol<----0,6 mol
Xét tỉ lệ mol giữa Fe2O3 và H2:
\(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,6}{3}\)
Vậy Fe2O3 dư
mFe2O3 dư = (0,5 - 0,2) . 160 = 48 (g)
Muốn điều chế 2,8 lít O2 ở điều kiện xác định thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu
PTHH: 2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2
nO2= \(\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\) mol
Theo pt: nKMnO4= 2.nO2= 2.0,125= 0,25 mol
=> mKMnO4= 0,25.158= 39,5 (g)