dd Na2CO3 vào dd Ca(OH)2 nêu hiện tượng và viết pthh
dd Na2CO3 vào dd Ca(OH)2 nêu hiện tượng và viết pthh
- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
Điện phân dung dịch có màn ngăn dung dịch bão hòa bằng dòng điện một chiều thu được 33,6 lít khí Cl2 .Tính khối lượng muối trong dung dịch nước gia-ven thu được khi cho lượng khí Cl2 này phẳn ứng hoàn toàn với 200 g NaOH 60%.
Mọi người giúp mình với!!!!
Lượng khí clo sinh ra khi cho dd HCl đặc dư td với 6,96g MnO2 đã oxi hóa kim loại M(thuộc nhóm IIA) tạo ra 7,6g muối khan. Kim loại M là
MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
M + Cl2 -> MCl2 (2)
nMnO2=0,08(mol)
Từ 1 và 2:
nMnO2=nCl2=nMCl2=0,08(mol)
MMCl2=\(\dfrac{7,6}{0,08}=95\)
=>MM=95-71=24
Vậy M là Mg
nMnCl2= 6.96/87= 0.08 mol
PTHH: MnO2 + 4HCl -----> MnCl2 + Cl2 + H2O
0.08...........................................0.08
Cl2 + M --------------> MCl2
0.08...............................0.08
=>MMCl2 = 7.6/ 0.08 = 95 đvC
Ta có : MM + MCl2 = MM + 71 = 95 đvC
=> MM = 95 - 71 =24 (Mg)
Vậy kim loại M là Magie
\(4HCl+MnO_2\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(n_{MnO_2}=0,08\rightarrow n_{Cl_2}=0,08\)
\(m_M=7,6-0,08.35,5.2=1,91\left(g\right)\rightarrow n_M=\dfrac{1,92}{M}\)
Gọi CTPT là \(MCl_x\)
\(x=\dfrac{0,08.2}{\dfrac{1,92}{M}}=\dfrac{M}{12}\)
M là kim loại ⇒ Cho x thử các giá trị I, II, III được x = 2; M = 24 ( thỏa mãn)
Vậy M là Mg
Hòa tan 0,575g một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dd thu được cần 25g dd HCl 3,65% . Kim loại hòa tan là?
Gọi KL kiềm là M
2M + 2H2O -> 2MOH + H2 (1)
MOH + HCl -> MCl + H2O (2)
nHCl=\(\dfrac{25.3,65\%}{36,5}=0,025\left(mol\right)\)
Từ 1 và 2:
nM=nMOH=nHCl=0,025(mol)
MM=\(\dfrac{0,575}{0,025}=23\)
Vậy M là Na
\(m_{HCl}=0,9125\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH:
\(R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,025........................0,025 ( mol)
\(HCl+ROH\rightarrow RCl+H_2O\)
0,025.........................0,025 ( mol)
\(\Rightarrow m_R=0,575:0,025=23\)
\(\Rightarrow\) R là Na
Vậy kim loại R cần tìm là Na.
Hòa 7.2g hh A gồm 2 muối cacbonat của 2 KL thuộc phân nhóm chính nhóm II (nhóm 2A) thuộc 2 chu kỳ kế tiếp trong bang tuần hoàn bằng dd H2SO4 loãng thu được khí B. Cho B hấp thụ hết vào 450ml dd Ba(OH)2 0.2M thu được 15.76g kết tủa. Xác định tên 2 kim loại
gọi công thức 2 muối cacbonat là : MCO3
MCO3 + H2SO4 -> MSO4 + H2O + CO2(1)
CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + 2H2O (2)
CO2 + BaCO3 + H2O -> Ba(HCO3)2(3)
nBaCO3=15,76/197=0,08 mol
nBa(OH)_2=O,2*0,45=0,09 mol
từ 1,2,3 => nCO_2=0,09+(0,09-0,08)=0,1 mol
=> MCO_3=7,2/0,1=72=>M=12
=>2 muối cacbonat là: MgCO3 và BeCO3
gọi công thức 2 muối cacbonat là : MCO3
MCO3 + H2SO4 -> MSO4 + H2O + CO2(1)
CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + 2H2O (2)
CO2 + BaCO3 + H2O -> Ba(HCO3)2(3)
nBaCO3=15,76/197=0,08 mol
nBa(OH)_2=O,2*0,45=0,09 mol
từ 1,2,3 => nCO_2=0,09+(0,09-0,08)=0,1 mol
=> MCO_3=7,2/0,1=72=>M=12
=>2 muối cacbonat là: MgCO3 và BeCO3
Ai viết giúp tớ cái phương trình này với:
\(NaHCO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow.......................................\)
Trong một số ứng dụng dưới đây, hãy chia ra thành ba nhóm tính chất nhẹ, tính chất khử, tính chất cháy tỏa nhiệt:
Nạp vào khí cầu; Hàn cắt kim loại; Sản xuất Amoniac; Phân đạm; Sản xuất axit clohidric; Khử oxi của một số oxit kim loại; Sản xuất nhiên liệu.
Nhiều bài quá giúp mình vs
-Tính chất nhẹ Hiđro được dùng vào bơm kinh khí cầu, bóng thám không vì là khí nhẹ nhất.
- Tính chất khử: khả năng khử của nó cũng giống CO vì vậy rất an toàn khi dùng trong điều chế kim loại từ oxit của chúng, đồng thời nhờ tính khử mạnh nên nó có thể phản ừng với clo để tạo axit, phản ứng với nito để sản suất amôniắc đó sản xuất phân đạm
- Tính cháy tỏa nhiệt: Dùng là nhiên liệu cho động cơ tên lửa, có thể làm nhiên liệu động cơ thay cho xăng, dùng trong đèn xì hàn cắt kim loại
Cho 20,7 g hh CaCO3, K2CO3 pứ hết với HCl dư, thu ddc khí Y. Sục toàn bộ khí Y vào dd chứa 0,18 mol Ba(OH)2, thu đc m (g) kết tủa. Xác định m
cái bài này xác định m trong khoảng nha
* Xet 20.7 g CaCO3 pu voi HCl:
nCaCO3 = 20.7/100 = 0.207 mol
nCO2 = nCaCO3 = 0.207 mol
CO2 + Ba(OH)2 ---> BaCO3 + H2O
0.18___0.18________0.18
nCO2 du = 0.207 - 0.18 = 0.027 mol
CO2 + H2O + BaCO3 ---> Ba(HCO3)2
0.027_________0.027
=> nBaCO3 du = 0.18 - 0.027 = 0.153 mol
=> mBaCO3 = 197*0.153 = 30.141 g
* Xet 20.7 g K2CO3 pu voi HCl:
nK2CO3 = 20.7/138 = 0.15 mol
nCO2 = nK2CO3 = 0.15 mol
CO2 + Ba(OH)2 ---> BaCO3 + H2O
0.15____0.15________0.15
mBaCO3 = 0.15*197 = 29.55 g
29.55 <= mkt <= 30.141
Hòa tan hết 22,4 g CaO vào nước dư thu được dung dịch A . Nếu hòa tan hoàn toàn 56,2 g hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 ( có thành phần thay đổi trong đó có a% MgCO3 ) bằng dung dịch HCl , tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được kết tủa B . Tính giá trị của a để lượng kết tủa B nhỏ nhất
MgCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + CO2 + H2O
BaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) BaCl2 + CO2 + H2O
Lượng CO2 lớn nhất khi a = 100. Số mol CO2 = 56,2/84= 0,66 mol.
Lượng CO2 nhỏ nhất khi a = 0. Số mol CO2 = 56,2/197= 0,28 mol.
Số mol CO2 : 0,28 < nCO2 < 0,66
Nếu nCO2 = 0,28 mol < nCa(OH)2 ; Tức là ko phản ứng.
nCaCO3 = nCO2 = 0,28 mol.
Nếu nCO2 = 0,66 > nCa(OH)2
Nên lượng kết tủa bằng CaCO3 = 0,4-( 0,66- 0,4) = 0,14 mol.
Vậy khi a= 100% thì lượng kết tủa bé nhất.
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\left(1\right)\)
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\left(2\right)\)
Lượng \(CO_2\) lớn nhất khi a = 100. Số mol \(CO_2=56,2:84=0,669mol\)
Lượng \(CO_2\) nhỏ nhất khi a = 0. Số mol \(CO_2=56,2:197=0,285mol\)
\(\rightarrow0,285< nCO_2< 0,669\)
Nếu \(nCO_2=0,285mol< nCa\left(OH\right)_2\). Tức là không có phản ứng
\(nCaCO_3=nCO_2=0,285mol\)
Nếu \(nCO_2=0,669mol>nCa\left(OH\right)_2\)
\(nCaCO_3=0,4-\left(0,669-0,4\right)=0,131mol\)
Vậy khi a = 100 thì lượng kết tủa bé nhất.
Hòa tan hết 22,4 g CaO vào nước dư thu được dung dịch A . Nếu hòa tan hoàn toàn 56,2 g hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 ( có thành phần thay đổi trong đó có a% MgCO3 ) bằng dung dịch HCl , tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được kết tủa B . Tính giá trị của a để lượng kết tủa B nhỏ nhất