Nêu phương pháp hóa học nhận biết mỗi chất trong hỗn hợp 3 chất rắn CaCO3, MgSO4, CaCl2
Nêu phương pháp hóa học nhận biết mỗi chất trong hỗn hợp 3 chất rắn CaCO3, MgSO4, CaCl2
* cho CaCO3 td HCl -> Chất rắn màu trắng Canxi cacbonat (CaCO3) tan dần, sinh ra khí CO2 làm sủi bọt dung dịch.
2HCl + CaCO3 -> CaCl2 + H20 + CO2\(\uparrow\)
* Cho MgSO4 td BaCl2 -> kết tủa trắng
MgSO4 + BaCl2 -> MgCl + BaSO4 \(\downarrow\)
chất còn lại CaCl2
Từ dd Ca(HCO3)2, hãy viết 4 phương trình điều chế CaCO3
Ca(HCO3)2 | → | CaCO3 | + | H2O | + |
CO2 |
Ca(HCO3)2 | + | Ba(OH)2 | → | CaCO3 | + | 2H2O | + |
BaCO3 |
Ca(HCO3)2 | + | Na2CO3 | → | CaCO3 | + | 2NaHCO3 |
Ca(HCO3)2 | + | NaOH | → | CaCO3 | + | H2O | + | NaHCO3 |
1, \(Ca\left(HCO_3\right)_2-t^o->CaO+2CO_2+H_2O\)
\(2.Ca\left(HCO_3\right)_2+2NaOH-->CaCO_3+Na_2CO_3+2H_2O\)
\(3.Ca\left(HCO_3\right)_2+Na_2CO_3-->2NaHCO_3+CaCO_3\)
\(4.5Ca\left(HCO_3\right)+3\left(NH_4\right)_2CO_3-->5CaCO_3+6NH_3+8CO_2+8H_2O\)
Xem hộ mk phương trình cuối nhé :) , mk không chắc lắm
a)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3\\ CaCO_3\underrightarrow{t^O}CaO+CO_2\)
b) Ghi lại đề
Nung 10g hỗn hợp MgCO3, CaCO3, và Al2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10% về khối lượng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,688g chất rắn. Khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa A.
a) Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
ai đó lm ơn júp mình vs mình đag gấp, thanks nhiu
Hoà tan hoàn toàn 27,4g hỗn hợp muối trung hoà và muối axit của kim loại A hoá trị I bằng 500ml dung dịch HCl=1M thấy thoát ra 6720 ml khí (ĐKTC) để trung hoà lượng axit còn dư phải dùng 50ml dung dịch NaOH 2M
a)Xác định công thức hoá học của 2 muối
b)Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi muối
Nhỏ từ từ 350 ml dd HCl 1M vào 100 ml dd KOH 2M và Na2CO3 1M. Sau khi kết thúc phản ứng xảy thu được V lít khí ( đktc). Tính giá trị của V
có 2 pt và 1 pt có chất khí mình hướng dẫn bạn tự giair phần còn lại nha
Nung 10g hỗn hợp MgCO3, CaCO3, và Al2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10% về khối lượng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,688g chất rắn. Khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa A.
a) Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
Khối lượng Al2O3 là: 10 : 100 x 10 = 1 (g)
Khối lượng hai muối là: 10 - 1= 9 (g)
Gọi a, b lần lượt số mol MgCO3 và CaCO3
MgCO3 = MgO + CO2
a a (mol)
CaCO3 = CaO + CO2
b b (mol)
Chất rắn thu đc gồm MgO, CaO và Al2O3
Khí thoát ra là CO2
Khối lượng MgO và CaO là: 5,688 -1 = 4,688 (g)
Ta có hệ PT: 84a + 100b= 9(g)
40a + 56b= 4,688 (g)
=> a = 0,05(mol) ; b= 0,048 (mol)
Khối lượng MgCO3 là: 84 x 0,05 = 4,2 (g)
Khối lượng CaCO3 là: 100 x 0,048 = 4,8 (g)
Đổi 200ml = 0,2 l
Số mol Ba(OH)2 là: 0,4 x 0,2 = 0,08 (mol)
CO2 + Ba(OH)2 = BaCO3 + H2O
0,08 0,08 (mol)
Khối lượng kết tủa là:
0,08 x 197 = 15,76 (g)
Hãy xác định thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp CO và CO2, biết các số liệu thực nghiệm sau :
a) Dần 16 lít hỗn hợp CO và CO2 qua nước vôi trong dư thu được khí A.
b) Để đốt cháy hoàn toàn khí A cần 2 lít khí oxi.
Các thể tích khí được đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất.
ptpư: CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
CO ko phản ứng với Ca(OH)2 vì vậy khí thu đc là khí CO.
ta có:
2 CO+ O2 ----> 2 CO2
vì cùng điều kiện áp suất nhiệt độ nên tỉ số mol = tỉ số thể tích, theo phương trình ta thấy số mol CO gấp 2 lần số mol O2 nên thể tích CO cũng gấp 2 lần O2 => thể tích CO là 4 lít => %V CO = 4/16 *100 = 25%, V CO2= 75%
Khí A là khí CO vì CO không phản ứng với nước vôi trong dư
Phương trình hóa học : O2 + 2CO →t0 2CO2
Theo phương trình, thể tích khí CO là V(CO)= 4 lít
% thể tích mỗi khí trong hỗn hợp:
%VCO=416.100%=25%;
Khí A là khí CO vì CO không phản ứng với nước vôi trong dư
Phương trình hóa học : O2 + 2CO →t0 2CO2
Theo phương trình, thể tích khí CO là V(CO)= 4 lít
% thể tích mỗi khí trong hỗn hợp:
%VCO=416.100%=25%;
nhiệt phân hoàn toan 30 gam CaCO3 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm khí vào 800ml ddBa(OH)2 nồng độ a mol/lít thu được 31,08 gam muối axit . Tính a ?
PTHH :
CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
2CO2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2
Ta có : nCaCO3 = 30 : 100 = 0,3(mol)
=> nCO2 = 0,3 (mol)
nBa(HCO3)2 = 31,08 : 259 = 0,12(mol)
Ta thấy :
\(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,12}{1}\)
=> CO2 dư
=> nBa(OH)2 = 0,12 (mol)
Ta có CT :
CM = \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,12}{0,8}=0,15M\)
=> a = 0,15M
Ai viết giúp tớ cái phương trình này với:
\(NaHCO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow.......................................\)