nhận biết các chất sau Fe, Al, Ag, Cu
nhận biết các chất sau Fe, Al, Ag, Cu
Trích mẫu thử, dùng dung dịch NaOH \(\rightarrow\) nhận biết được Al (tan, sủi bọt khí)
Dùng dung dịch HCl \(\rightarrow\) nhận biết được Fe (tan, sủi bọt khí)
Dùng dung dịch \(AgNO_3\rightarrow\) Cu tác dụng tạo Ag còn Ag ko phản ứng
\(Al+NaOH+H_2O\to NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ Cu+2AgNO_3\to Cu(NO_3)_2+2Ag\)
tk:
để nhận biết Fe thì dùng nam châm. còn lại cho hỗn hợp vào H2SO4. xuất hiện khí bay lên là Al. còn lại Cu và Ag thì chắc là dựa theo màu sắc.
Dẫn luồng khí clo vừa đủ vào 19,3 gam hỗn hợp hai kim loại gồm sắt và nhôm. Hòa tan hai muối thu được vào nước. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch KOH vào hỗn hợp hai muối cho đến khi khối lượng kết tủa không tạo thêm thì dừng. Biết trong phản ứng trên, Al(OH)3 không bị hòa tan và khối lượng kết tủa thu được là 44,8 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 40% và 60% B. 70% và 30% C. 41,97% và 58,03% D. 36,97% và 63,03%
$2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3$
$FeCl_3 + 3KOH \to Fe(OH)_3 + 3KCl$
$AlCl_3 + 3KOH \to Al(OH)_3 + 3KCl$
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) \Rightarrow 56a + 27b = 19,3(1)$
$m_{kết\ tủa} = 107a + 78b = 44,8(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,3
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{19,3}.100\% = 58,03\%$
Đáp án C
1.giải thích
a.Quá trình hình thành thạch nhũ trong các hang động
b.Tại sao người ta phải chế tạo nhiều lỗ trên tha tổ ong
c.Tại sao đáy ấm sau một thời gian sử dụng lại có lớp cặn bám
d.Tại sao khi đốt than ko đc đốt trong phòng kín, đặc biệt là ko đc đóng kín cửa
e.Tại sao khi đun một mẫu nước máy . Trước khi sôi , ta thấy nước có bọt khí lăn tăn sủi lên.Đun sôi một thời gian để nguội.Sau đó lại đun mẫu nước nói trên thì ko thấy sủi bọt khí
a)
Quá trình hình thành thạch nhũ là quá trình của các phản ứng
$CaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ca(HCO_3)_2$
$Ca(HCO_3)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + CO_2 + H_2O$
b)
Người ta chế nhiều lỗ trên than tổ ong nhằm tăng bề mặt tiếp xúc với oxi khi đốt cháy than ngoài không khí.
c)
Vì khi đun nước chứa nhiều thành phần $Ca^{2+},Mg^{2+}$ , hay là một số loại nước cứng sẽ bị phân hủy thành muối cacbonat của canxi và magie bám vào đáy ấm.
d)
Khi đốt than có sinh ra một hàm lượng lớn khí $CO$ - là một loại khí độc, làm giảm khả năng hô hấp khí oxi và dẫn đến tử vong. Do đó không được đốt than trong phòng kín cửa.
e) Nước máy là một loại nước cứng tạm thời.
Khi đun thì muối hidrocacbonat bị phân hủy ra khí $CO_2$, tạo bọt khí lăn tăn.
Không dùng thêm hóa chất phân biệt các dd sau có cùng nồng độ NaHSO4, NaHCO3,NaCO3,BaCl2, NaCl,NaOH vt ptpu Cứu mai tui phải nộp zùiiiii
Bạn xem lại đề vì nếu ko dùng thuốc thử thì sẽ còn lại 2 chất ko phân biệt được là NaOH và NaCl
nCaCO3 = 200/100 = 2 (mol)
Bảo toàn nguyên tố (C):
nCO2 = nCaCO3 = 2 (mol)
=> VCO2 = 2 . 22,4 = 44,8 (l)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{200}{100}=2\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\xrightarrow[]{}CaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(2\) \(2\) (mol)
\(V_{CO_2}=2.22,4=44,8\left(l\right)\)
a)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3\\ CaCO_3\underrightarrow{t^O}CaO+CO_2\)
b) Ghi lại đề
Nhận biết bằng phương pháp hóa học 6 khí : H2, CO2, HCl, Cl2, CO, O2
- Cho giấy quỳ tím ẩm vào 5 lọ trên
+ Khí HCl gặp nước tạo thành dung dịch axit HCl ------> đỏ quỳ tím
+ Quỳ tím bị mất màu là khí Cl2
Cl2 + H2O -------> HCl + HClO (HClO làm mất màu quỳ tím)
+ 3 khí CO2, H2, O2 không làm đổi màu quỳ tím.
- Dẫn lần lượt 3 khí qua ống nghiệm đụng CuO đun nóng
+ Khí làm CuO đen chuyển sang đỏ Cu là H2
CuO + H2 -------> Cu + H2O
+ 2 khí còn lại là CO2 và O2
- Dẫn qua nước vôi trong -----> đục là CO2
CO2 + Ca(OH)2 --------> CaCO3 + H2O
- Khí còn lại là O2
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
CaCO3 > CO2 > NaHCO3 > Na2CO3 > BaCO3 >CO2
Nêu phương pháp hóa học nhận biết mỗi chất trong hỗn hợp 3 chất rắn CaCO3, MgSO4, CaCl2
* cho CaCO3 td HCl -> Chất rắn màu trắng Canxi cacbonat (CaCO3) tan dần, sinh ra khí CO2 làm sủi bọt dung dịch.
2HCl + CaCO3 -> CaCl2 + H20 + CO2\(\uparrow\)
* Cho MgSO4 td BaCl2 -> kết tủa trắng
MgSO4 + BaCl2 -> MgCl + BaSO4 \(\downarrow\)
chất còn lại CaCl2
Hoà tan 1 ít phèn nhôm(k2SO4.AL2(SO4)3.24H20) Vào nc thu đc dd A.thêm 1 ít dd NH3 Vào A đến dư.sau pứ kết thúc thêm tiếp vào đó 1 lượng dư Ba(OH)2 thu đc kết tủa B và dd D. lọc kết tủa dd D sục khi CO2 vào D đến dư .viết các pthh xảy ra