nhiệt phân hoàn toàn 18,4 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 người ta thu được 4,48g lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn . tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
nhiệt phân hoàn toàn 18,4 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 người ta thu được 4,48g lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn . tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
CaCO3->CaO+CO2(1)
MgCO3->MgO+CO2(2)
Ta có: \(n_{CO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2\left(1\right)}+n_{CO_2\left(2\right)}=0,2\left(mol\right)\)
Mà \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2\left(1\right)}\)
\(n_{MgCO_3}=n_{CO_2\left(2\right)}\)
Hay: \(n_{CaCO_3}+n_{MgCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi khối lượng của CaCO3là x thì của MgCO3 là 18,4-x
Ta có: \(\frac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}+\frac{m_{MgCO_3}}{M_{MgCO_3}}=0,2\)
<=>\(\frac{x}{100}+\frac{18,4-x}{84}=0,2\)
Ta tìm được x là 10 hay khối lượng CaCO3 là 10g
-Khối lượng MgCO3=18,4-10=8,4g
Thành phần phần trăm khối lượng muối CaCO
3 là: \(\frac{10}{18,4}.100\%=54,35\%\)
Thành phần phần trăm khối lượng muối MgCO3 là: 100-54,35=45,65%
bản chật nhiệt phân của hai muối là như nhau ta có
caco3 nhiệt độ -->cao+co2
mgco3 nhiệt độ-->mgo+co2
gọi số mol caco3 là x mgco3 là y
ta có 100X + 84Y= 18,4
X + Y = 0,2
X=0,1 y=0,1 tự giải ra khối lượng là xong rồi còn bài này nếu ở dạng bài nhiệt phân không hoàn toàn thì sẽ giải kiểu bảo toàn khối lượng
m muối = m rắn + m khí và giải nhé
khó nhở, để xem mình giúp được không
Điện phân dung dịch có màn ngăn dung dịch bão hòa bằng dòng điện một chiều thu được 33,6 lít khí Cl2 .Tính khối lượng muối trong dung dịch nước gia-ven thu được khi cho lượng khí Cl2 này phẳn ứng hoàn toàn với 200 g NaOH 60%.
Mọi người giúp mình với!!!!
Đốt cháy một hỗn hợp gồm C2H2, C2H4 có thể tích 11,2 lít (đktc ) rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc . thấy khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng thêm 56,6 gam đồng thời co m gam chất kết tủa.
a) xác định thành phần % thể tích của mỗi chất có trong hỗn hợp ?
b) Tính m ?
(Ca=40, C=12, O=16 , H=1)
Hỗn hợp (left{{}egin{matrix}C_2H_2:aleft(mol ight)\C_2H_4:bleft(mol ight)end{matrix} ight.)
(2C_2H_2left(a ight)+5O_2-t^o->4CO_2left(2a ight)+2H_2Oleft(a ight))((1))
(C_2H_4left(b ight)+3O_2-t^o->2CO_2left(2b ight)+2H_2Oleft(2b ight))(left(2 ight))
(n hỗn hơp =0,5(mol))
(Rightarrow a+b=0,5)(left(I ight))
Sản phẩm cháy là (left{{}egin{matrix}CO_2:left(2a+2b ight)left(mol ight)\H_2O:left(a+2b ight)left(mol ight)end{matrix} ight.)
Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dung dịch nước vôi trong thì.
(CO_2+Ca(OH)_2 --->CaCO_3 +H_2 O)((3))
Theo PTHH (3) (n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=left(2a+2b ight)left(mol ight))
Theo đề, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 56,6 gam
Ta có: (56,6=left(2a+2b ight).44+left(a+2b ight).18-left(2a+2b ight).100)
(Leftrightarrow-94a-76b=56,6)(left(II ight))
Từ (I) và (II) (left{{}egin{matrix}a+b=0,5\-94a-76b=56,6end{matrix} ight.)
Đến đây thì không hiểu đề sai hay là cách giải của mình có vấn đề luôn.
nhiệt phân hoàn toàn 20g muối cacbonat kim loại hóa trị II đk chất rắn A và khí B . Dẫn toàn bộ khí B vafp 150ml dd Ba(OH)2 1M thu đk 19,7g kết tủa
a, Tính khối lg chất rắn A thu đk
b, Xđ CT muối cacbonat
nhiệt phân hoàn toan 30 gam CaCO3 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm khí vào 800ml ddBa(OH)2 nồng độ a mol/lít thu được 31,08 gam muối axit . Tính a ?
PTHH :
CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
2CO2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2
Ta có : nCaCO3 = 30 : 100 = 0,3(mol)
=> nCO2 = 0,3 (mol)
nBa(HCO3)2 = 31,08 : 259 = 0,12(mol)
Ta thấy :
\(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,12}{1}\)
=> CO2 dư
=> nBa(OH)2 = 0,12 (mol)
Ta có CT :
CM = \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,12}{0,8}=0,15M\)
=> a = 0,15M
cho 45,625g hỗn hợp 2 muối co3 của 2 kim loại hóa trị II vào 400ml dung dịch h2so4 oãng, được dung dịch A và chất rắn B đồng thời giải phóng 4,48l co2. cô cạn dung dịch A được 12g muối khan. nung B đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C có khối lượng nhỏ hơn B 7,7g.
1/ tính Cm của dung dịch h2so4 bđ
2/ tính mB và mC
3/ xác định 2 kim loại biết M của 2 kim loại hơn kém nhau 113dvc. muối cacbonat của kl có khối lượng nguyên tử nhỏ hơn có số mol gấp 2 lần số mol của muối cacbonat của kim loại có khối lượng nguyên tử lớn hơn.
4/xác định thành phần của A B C theo số mol
mình đang cần gấp ToT các cậu giúp mình câu 3 vs câu 4 thôi ạ ToT
helpmeeee
cho 46,7g hỗn hợp X gồm cuo,zno,feo vào trong 800ml dung dịch hcl 1,75M. axit còn dư trung hòa đúng 200ml dung dịch naoh 1m. xác định biến thiên % m feo trong X
Từ dd Ca(HCO3)2, hãy viết 4 phương trình điều chế CaCO3
Ca(HCO3)2 | → | CaCO3 | + | H2O | + |
CO2 |
Ca(HCO3)2 | + | Ba(OH)2 | → | CaCO3 | + | 2H2O | + |
BaCO3 |
Ca(HCO3)2 | + | Na2CO3 | → | CaCO3 | + | 2NaHCO3 |
Ca(HCO3)2 | + | NaOH | → | CaCO3 | + | H2O | + | NaHCO3 |
1, \(Ca\left(HCO_3\right)_2-t^o->CaO+2CO_2+H_2O\)
\(2.Ca\left(HCO_3\right)_2+2NaOH-->CaCO_3+Na_2CO_3+2H_2O\)
\(3.Ca\left(HCO_3\right)_2+Na_2CO_3-->2NaHCO_3+CaCO_3\)
\(4.5Ca\left(HCO_3\right)+3\left(NH_4\right)_2CO_3-->5CaCO_3+6NH_3+8CO_2+8H_2O\)
Xem hộ mk phương trình cuối nhé :) , mk không chắc lắm
Hòa tan hết 22,4 g CaO vào nước dư thu được dung dịch A . Nếu hòa tan hoàn toàn 56,2 g hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 ( có thành phần thay đổi trong đó có a% MgCO3 ) bằng dung dịch HCl , tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được kết tủa B . Tính giá trị của a để lượng kết tủa B nhỏ nhất
Hoà tan hoàn toàn 27,4g hỗn hợp muối trung hoà và muối axit của kim loại A hoá trị I bằng 500ml dung dịch HCl=1M thấy thoát ra 6720 ml khí (ĐKTC) để trung hoà lượng axit còn dư phải dùng 50ml dung dịch NaOH 2M
a)Xác định công thức hoá học của 2 muối
b)Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi muối