Đốt cháy hỗn hợp gồm Mg và Al cần 33,6l O2 ở đktc biết khối lượng Al là 2,7g
a) Tính khối lượng hỗn hợp kim loại
b) Tính thành phần % của 2 kim loại trong hỗn hợp
Đốt cháy hỗn hợp gồm Mg và Al cần 33,6l O2 ở đktc biết khối lượng Al là 2,7g
a) Tính khối lượng hỗn hợp kim loại
b) Tính thành phần % của 2 kim loại trong hỗn hợp
Ta có:
\(m_C=1.90\%=0,9kg=900g\)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{900}{12}=75\left(mol\right)\)
Theo gt ta có PTHH: \(C+O_2-t^o->CO_2\) (*)
Theo (*) và gt có: 75mol...75mol...75mol
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=75.44=3300\left(g\right)\\m_{O_2}=75.32=2400\left(g\right)\\V_{O_2}=75.22,4=1680\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Vì \(V_{kk}=5V_{O_2}\) nên \(V_{kk}=5.1680=8400\left(l\right)\)
Vậy................
Đốt cháy hoàn toàn 1kg than đá chứa 90%C và 10% tạp chất không cháy.Tính khối lượng không khí cần dùng và khối lượng CO2 sinh ra trong phản ứng cháy rằng biết rằng Vkk=5VO2 và đo cùng điều kiện nhiệt độ áp suất.
Ta có:
\(m_C=1.90\%=0,9=900g\)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{900}{12}=75\left(mol\right)\)
Theo gt ta có PTHH: \(C+O_2-t^o->CO_2\) (*)
Theo (*) và gt có: 75mol...75mol......75mol
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=75.44=3300\left(g\right)\\m_{O_2}=75.32=2400\left(g\right)\\V_{O_2}=75.22,4=1680\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Vì \(V_{kk}=5.V_{O_2}\) nên \(V_{kk}=5.1680=8400\left(l\right)\)
A là một hợp chất được sử dụng làm phân bón hóa học trong nông nghiệp. Phân tử A chứa 4 nguyên tố hóa học. Trong đó, phần trăm khối lượng Oxi là 54.70%, phần trăm khối lượng canxi là 17.09% nguyên tố R chiếm 26.50% còn lại là nguyên tố Hidro Biết rằng phân tử khói của A nhỏ hơn 240 đvc. hãy xác định công thức phân tử chất A
viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa o2 với
a)3 kim loại hóa trị I,II,III
b)3 phi kim thí dụ như C,S,P,..
c)3 hợp chất thí dụ như :
khí ga ( butan C4H10) sinh ra cacbon đioxit và nước
khí amoniac (NH3) sinh ra khí nitơ và nước
khí hiđro sunfua (H2S) sinh ra khí sunfurơ và nước
giải giúp mk với <3
a,Na+O2->2Na2O;2Mg+O2->2MgO;2Fe+3O2->Fe2O3
b,C+O2->CO2;S+O2->SO2;4P+5O2->2P2O5
c,
tự làm thì sẽ nhớ lâu hơn bạn àh, câu này là kiến thức cơ bản, cần phải nắm vững tính chất là sẽ làm được
a)
4Na+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2Na2O
2Ca+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2CaO
4Al+3O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2Al2O3
b)
C+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)CO2
S+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)SO2
4P+5O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2P2O5
c)
2C4H10+13O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)8CO2+10H2O
4NH3+3O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2N2+6H2O
2H2S+3O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2SO2+2H2O
Viết các phưong trình p.ứ của O2 lần lượt với 3 hợp chất với CH4;với NH3 sinh ra khí N2 và H2O,với khí H2S sinh ra SO2 và H2O
CH4+2O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)CO2+2H2O
4NH3+3O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2N2+6H2O
2H2S+3O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2SO2+2H2O
Đốt cháy lưu huỳnh trong bình 2,42l O2 ở đktc (20oC,1 atm),sau p.ứ người ta thu được 5,12g khí SO2
a) Tính khối lượng lưu huỳnh đã cháy
b) Tính khối lượng oxi còn dư sau p.ứ biết 1 mol khí bất kì ở đktc chiếm thể tích là 24l
\(n_{O_2}=\dfrac{2,42}{24}\approx0,1mol\)
S+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)SO2
\(n_{SO_2}=\dfrac{5,12}{64}=0,08mol\)
\(n_S=n_{SO_2}=0,08mol\rightarrow m_S=0,08.32=2,56gam\)
\(n_{O_2\left(pu\right)}=n_{SO_2}=0,08mol\)
\(n_{O_2\left(dư\right)}=0,1-0,08=0,02mol\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=0,02.32=0,64gam\)
Đốt cháy hoàn toàn 5lít khí hidro trong không khí sinh ra hơi nước .tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng biết rằng các thể tích khí đo trog cùng điều khiện nhiệt độ và áp suất
Ta có nH=5:22,4=\(\frac{25}{112}\) mol
pthh:4H+O2\(\rightarrow\)2H2O
\(\Rightarrow\)nO2= \(\frac{1}{4}.\frac{25}{112}=\frac{25}{448}\) MOL
VO2=\(\frac{25}{448}.22,4=1,25\) lít
vì VO2=\(\frac{1}{5}\)Vkk\(\Rightarrow\) 1,25.5=6,25(lít)
vậy Vkk=6,25 lít
chúc bạn học tốt like mình nha
Người ta dùng đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại. Phản ứng cháy của axetilen C2H2 trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích khí oxi ( đktc ) cần thiết để đốt cháy 1 mol khí axetilen
E dựa vào PTHH này để giải nhé.
2C2H2 +5O2 - > 4CO2 + 2H2O
đốt cháy 6,2 photpho trong bình chứa oxi
a) viết phương trình phản ứng xảy ra? cho biết đó thuộc loại phản ứng gì?
b) tính thể tích khí oxi cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) và khối lượng oxi tạo thành?
c) đem lại lượng oxi tham gia phản ứng trên đốt cháy 9g một loại kim loại R (hóa trị III). Xác định kim loại trên
giúp mình với
4P + 5O2 -> 2P2O5 (1)
PƯ này là PƯ hóa hợp
b;
nP=0,2(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nP2O5=\(\dfrac{1}{2}\)nP=0,1(mol)
nO2=\(\dfrac{5}{4}\)nP=0,25(mol)
mP2O5=142.0,1=14,2(g)
VO2=0,25.22,4=5,6(lít)
c;
4R + 3O2 -> 2R2O3 (2)
Theo PTHH 2 ta có:
nR=\(\dfrac{4}{3}\)nO2=\(\dfrac{1}{3}\)(mol)
=>MR=9:\(\dfrac{1}{3}\)=27
Vậy R là nhôm,KHHH là Al
Đốt cháy 6,2 photpho trong bình chứa oxi
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra? Cho biết đó thuộc loại phản ứng gì?
PTHH : \(4P+5O_2\rightarrow^{t^o}2P_2O_5\)
=> Phản ứng hóa học
b) tính thể tích khí oxi cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) và khối lượng oxi tạo thành?
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=\dfrac{1}{5}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=\dfrac{5}{4}.0,2=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Khối lượng của Oxi là \(m_{O_2}=n.M=0,25.16=4\left(g\right)\)
Thí nghiệm 1
cách làm : lấy một ít lưu huỳnh cho vào muôi đốt hóa chất, đốt trên ngọc lửa đèn cồn, quan sát cháy trong không khí, sau đó đưa nhanh vào bình đựng khí oxi
nêu hiện tượng quan sát được, so sánh mức độ cháy của lưu huỳnh trong không khí và của lưu huỳnh trong không khí và của lưu huỳnh trong oxi
viết PTHH của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên , biết rằng khi lưu huỳnh (S) cháy trong trong oxi( O\(_2\) tạo thành khí lưu huỳnh đioxit( SO2 ) (còn gọi là khí sunfurơ) và còn rất ít lưu huỳnh trioxit
Chất rắn dần dần chuyển thành chất khí mùi độc(SO2)
Khi cháy thì lưu huỳnh cháy ở trong oxi mãnh liệt hơn trong kk
S + O2 \(\underrightarrow{t^o}SO_2\)
2SO2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\)2SO3
Ta có PTHH \(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
Hiện tượng : Lưu huỳnh cháy sáng