Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh với 11,2 gam khí oxi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí (đktc). Tính V
Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh với 11,2 gam khí oxi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí (đktc). Tính V
nS=0,2mol
nO2=0,35mol
PTHH: S+O2=>SO2
0,2:0,35
=> nO2 dư theo nS
p/ư: 0,2->0,2->0,2
=> V =0,2.22,4=4,48l
Đốt cháy m gam lưu huỳnh bằng 6,72 lít khí oxi(đktc) vừa đủ, thu được V lít khí SO2(đktc). Tính m và V
nO2=0,3mol
pthh: S+O2=>SO2
0,3<-0,3->0,3
=> m=0,3.32=9,6g
V=0,3.22,4=6,72l
Đót cháy m1 gam lưu huỳnh cần m2 gam khí Oxi, thu được 8,96 lít khí SO2(đktc). Tính m1 và m2
S+O2->SO2
nSO2=0.4(mol)
Theo pthh nS=nO2=nSO2->nS=nO2=nSO2=0.4(mol)
m1=0.4*32=12.8(g)
m2=0.4*32=12.8(g)
Đốt cháy 16 gam lưu huỳnh cần V1 lít khí Oxi(đktc) thu được V2 lít khí SO2(đktc) Tính V1 và V2
nS=0.5(mol)
S+O2->SO2
Theo pthh nS=nO2=nSO2->nS=nO2=nSO2=0.5(mol)
->V1=V2=11.2(l)
trình bày tính chất của oxi
Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động. Oxi có thể phản ứng với nhiều kim loại, phi kim, hợp chất.
Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động. Oxi có thể phản ứng với nhiều kim loại, phi kim, hợp chất.
tính chất vật lí
- oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước hóa lỏng ở -183độ c , oxi hóa lỏng có màu xanh nhạt
tính chất hóa học
*Tác dụng với kim loại
vd : 2Zn + O2 →2ZnO (phải có nhiệt độ )
* Tác dụng với phi kim
Vd : C +O2 →CO2(có nhiệt độ )
* tác dụng với hợp chất
vd: CH4 + 2O2 →CO2 + 2H20( có nhiệt độ )
- Br2 tác dụng với O2 ra sản phẩm gì?
Cho 1,84g than cốc (có chứa 34,78% là tạp chất lưu huỳnh). Đốt cháy lượng than cốc trên trong không khí.Tính thể tích các khí thu được.