tính thể tích oxi ở điều kiên tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hết 3,2g khí metan . tính thể tích khí co2 tạo tành sau phản ứng
tính thể tích oxi ở điều kiên tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hết 3,2g khí metan . tính thể tích khí co2 tạo tành sau phản ứng
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O (1)
nCH4=0,2(mol)
Từ 1:
nO2=2nCH4=0,4(mol)
nCO2=nCH4=0,2(mol)
VO2=0,4.22,4=8,96(lít)
VCO2=22,4.0,2=4,48(lít)
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O (1)
nCH4=0,2(mol)
Từ 1:
nO2=2nCH4=0,4(mol)
nCO2=nCH4=0,2(mol)
VO2=0,4.22,4=8,96(lít)
VCO2=22,4.0,2=4,48(lít
Đốt cháy hoàn toàn 4,6g kim lọa Na cháy trong không khí. Hãy tính:
a) Thể tích O2 (đktc) đã phản ứng.
b) Khối lượng sản phảm tạo thành
PTHH: 4Na + O2 --to--> 2Na2O
a) \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{4}n_{Na}=\dfrac{1}{4}.0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{Na_2O}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2O}=0,1.62=6,2\left(g\right)\)
a)ta có PTHH: 4Na +O2-->2Na2O
nNa=4,6:23=0,2mol
theo PTHH 4mol Na cần 1mol Oxi
0,2 mol Na cần 0,05mol O2
VO2=0,05.22,4=1,12(l)
b) theo PTHH 1mol Oxi thành 2 mol Na2O
0,05mol Oxi thành 0,1 mol Na2O
m Na2O=0,1.62=6,2g
PTHH:4Na+O2----->2Na2O
a.\(n_{Na}=\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH:\(n_{O_2}=\dfrac{1}{4}n_{Na}=\dfrac{1}{4}.0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b.Theo PTHH:\(n_{Na_2O}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2O}=n_{Na_2O}.M_{Na_2O}=0,1.62=6,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Đốt cháy lưu huỳnh trong 7 lít ôxi , sau phản ứng thu được 4,48 lít SO2 (các thể tích đo ở đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng lưu huỳnh phản ứng
c)Tính thể tích Ôxi phản ứng
d) Tính thể tích Ôxi sau phản ứng (còn lại sau phản ứng)
Đốt cháy lưu huỳnh trong 7 lít ô xi ,sau phản ứng thu được 4,48 lít SO2 (các thể tích đo ở đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích lưu huỳnh phản ứng
c)Tính thể tích ô xi sau phản ứng (còn lại sau phản ứng)
\(n_S=\dfrac{7}{22,4}=0,3125\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: S + O2 → SO2
Trước 0,3125 0
Trong 0,2 0,2 0,2
Sau 0,1125 0,2
\(V_{O_2}=0,1125.22,4=2,52\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 12,6 g Fe trong bình chứa khí oxi . Viết phương trình hoá học ? tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tham gia phản ứng trên ? tính khối lượng KCNO3 cần dùng để khi phân huỷ sẽ thu được 1 thể tích khí oxi đktc bằng với thể tích khí oxi cần dùng ở phản ứng trên ?
Cho 8g Ca tác dụng với 02thu được 9,6g hỗn hợp 2 chất rắn
a,Tính V02 cần dùng
b,Khối lượng của mỗi chất trong sản phẩm thu được bao nhiêu ?
c,Cho A tác dụng với 1 mol H2SO4. Tính khối lượng các chất sau phản ứng
( giúp mình bài này nhé ^^, mình cần gấp )
1 hỗn hợp gồm Mg và Al trong đó Mg chiếm 64% khối lượng. Để đốt cháy hết hỗn hợp thì cần 7,84 lít khí O2 (đktc)
a, tính số gam mỗi khối lượng trong hỗn hợp ban đầu
b, tính khối lượng mỗi O2 trong sp thu được
tính khối lượng oxi cần để đốt cháy hoàn toàn
a) hỗn hợp có 8 g H và 2g metan
b) hỗn hợp cps 0,15 mol C và 0,125mol S
a;
2H2 + O2 -> 2H2O (1)
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O (2)
nH2=4(mol)
nCH4=0,125(mol)
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nO2(1)=\(\dfrac{1}{2}\)nH2=2(mol)
nO2(2)=2nCH4=0,25(mol)
mO2=32.(2+0,25)=72(g)
b;
C + O2 -> CO2 (1)
S + O2 -> SO2 (2)
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nO2(1)=nC=0,15(mol)
nO2(2)=nS=0,125(mol)
mO2=32.(0,15+0,125)=8,8(g)
a)
2H2 + O2 ----> 2H2O (1)
CH4 + 2O2 ----> CO2 + 2H2O (2)
nH2 = 4(mol)
nCH4 = 0,125(mol)
Theo PTHH (1) và (2) ta có:
nO2(1) = 1/2nH2 = 2(mol)
nO2(2) = 2nCH4 = 0,25(mol)
mO2 = 32 . (2+0,25) = 72(g)
1/Cần bao nhiêu gam Oxi để đốt cháy hoàn toàn:
+ 5mol Cacbon
+ 5mol Lưu huỳnh
2/ Trong giờ thực hành thí nghiệm, một HS đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít Oxi (đktc). Vậy theo em lưu huỳnh cháy hết hay còn dư.
Bài 1:
a) PTHH: C+ O2 -to-> CO2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=n_C=5\left(mol\right)\)
Khối lượng khí O2 cần dùng cho phản ứng:
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=5.32=160\left(g\right)\)
Bài 1 mình không hiểu lắm.
Mình làm bài 2 nha.
Bài 2:
Ta có:
\(n_S=\frac{m_S}{M_S}=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 -to-> SO2
Theo PTHH và đề bài ta có:
\(\frac{n_{S\left(đềbài\right)}}{n_{S\left(PTHH\right)}}=\frac{0,1}{1}=0,1>\frac{n_{O_2\left(đềbài\right)}}{n_{O_2\left(PTHH\right)}}=\frac{0,05}{1}=0,05\)
Vậy: O2 phản ứng hết còn S dư .
Bài 1:
b) PTHH: S + O2 -to->SO2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=n_S=5\left(mol\right)\)
Khối lượng O2 cần dùng:
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=5.32=160\left(g\right)\)
Hãy cho biết 1,5.1024 phân tử O2
a)là bao nhiêu mol phân tử O2
b) Có khối lượng là bao mhiêu gam
c) Có thể tích là bao nhiêu lít ở đktc
a, \(n_{O_2}=\dfrac{1,5.10^{24}}{6.10^{23}}=2,5\left(mol\right)\)
b, \(m_{O_2}=2,5.32=80\left(g\right)\)
c, \(V_{O_{2\left(dktc\right)}}=2,5.22,4=56\left(l\right)\)
a) - Số mol của phân tử O2 là :
nO2 = (1,5.1024):(6.1023)
=2,5 (mol
b) - Khối lượng của phân tử O2 :
mO2 = 2,5.32=80 (g)
c) - Thể tích của phân tử O2 (đktc):
VO2 =2,5.22,4=56 (lít)
a, số mol của phân tử O2 là
No2=[1.5.10^24]:[6.10^23]=2.5 mol
b, khối lượng của ph.tử O2 là
Mo2=2.5.32=80g