Cho 11,9g hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng. Sau phản ứng thấy thoát ra 8,96 lít khí hiđro ở (đktc)
a. Viết các phương trình
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại ban đầu
Cho 11,9g hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng. Sau phản ứng thấy thoát ra 8,96 lít khí hiđro ở (đktc)
a. Viết các phương trình
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại ban đầu
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (1)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (2)
nH2=0,4(mol)
Đặt nAl=a
nZn=b
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+65b=11,9\\1,5a+b=0,4\end{matrix}\right.\)
=>a=0,2;b=0,1
%mAl=\(\dfrac{27.0,2}{11,9}.100\%=45,38\%\)
%mZn=100-45,38=54,62%
Hoà tan 16,25g một kim loại A hóa trị 2 vào 2 lít dung dịch axit 0.3M thì thấy kim loại hoà tan hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí hidro và dung dịch B. Xác định\ tên và kim loại A và nồng độ mol các chất có trong dung dịch B.
Ta thấy các axit mạnh có thể pư với kim loại để giải phóng ra khí H2 thì chỉ có hai axit là H2SO4(loãng) và HCl,nếu kim loại hóa trị hai này pư với một trong hai axit thì trong pư nH2=nkim loại hóa trị 2 đó
nkim loại hóa trị 2 đó=5,6:22,4=0,25(mol)
M của kim loại hóa trị hai đó là:16,25:0,25=65(Zn)
tên kim loại cần tìm là kẽm (Zn)
ta lại có n kim loại Zn pư=n muối Zn tạo thành=0,25(mol)
trong dd B sau pư sẽ có:muối của Zn và axit dư
Xét hai trường hợp:TH1: nếu axit là HCl thì nHCl pư=0,25\(\times\)2=0,5(mol)
(pư theo pthh:Zn+2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2)
nHCl dư=0,3\(\times\)2-0,5=0,1(mol) sau pư dd chứa HCl dư và ZnCl2
VddB=2(l) nên CM dd HCl dư=\(\dfrac{0,1}{2}\)=0,05(M)
CM dd ZnCl2=\(\dfrac{0,25}{2}\)=0,125(M)
TH2:axit là H2SO4(loãng)
pthh khi cho Zn tác dụng với H2SO4(loãng):
Zn+H2SO4\(\rightarrow\)ZnSO4+H2
nH2SO4 pư=nZn=0,25(mol)
nH2SO4 dư=2\(\times\)0,3-0,25=0,35(M)
sau pư dd B có H2SO4 dư và ZnSO4:
CM dd H2SO4 dư=\(\dfrac{0,35}{2}\)=0,175(M)
CM dd ZnSO4=\(\dfrac{0,25}{2}\)=0,125(M)
hòa tan 200 gam tinh thể \(CuSO_4\).5\(H_2O\) vào 928ml dung dịch \(CuSO_4\) 2,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch mới . Biết khối lượng riêng của nước là 1,0g/ml
đề có sai k bạn ? Phải cho vào nước chứ ? sao lại cho vào CuSO4 ?
Câu 1: Có 3 lọ chất rắn là Cu, Al, Ag. Làm thế nào để nhận biết chúng ?
Câu 2: a) Chỉ dùng phenolphtalein hãy phân biệt bốn dung dịch: HNO3, HCl, Ca(OH)2, AgNO3.
b) Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt bốn dung dịch: HNO3, HCl, Ca(OH)2, AgNO3.
1.
Trích các mẫu thử
Cho các mẫu thử vào dd HCl nhận ra:
+Al tan
+Cu,Ag ko tan (1)
Cho 1 vào dd AgNO3 nhận ra:
+Chất rắn màu đỏ mất dần và chất rắn màu trắng ánh kim xuất hiện là Cu
+Ag ko PƯ
Bạn tự viết PTHH
2.
a;
Trích các mẫu thử
Cho P.P vào các mẫu thử nhận ra:
+Ca(OH)2 làm P.P hóa đỏ
+HNO3;HCl;AgNO3 ko làm chuyển màu P.P (1)
Cho dd Ca(OH)2 vào 1 nhận ra:
+AgNO3 tác dụng tạo chất rắn
+HCl;HNO3 ko có hiện tượng (2)
Cho dd AgNO3 vào 2 nhận ra:
+HCl có kết tủa
+HNO3 ko PƯ
Bạn tự vt PTHH
1/ Trong nước thải nhà máy có các muối Pb(NO3)2, Cu(NO3)2 là những chất độc hại. Hãy nêu phương pháp hóa học xử lý nước thải này trước khi cho chảy vào sông ngòi.
2/ Tách Al có lẫn Ag và Cu.
3/ Từ Fe các hóa chất cần thiết hãy viết các phương trình hóa học điều chế Fe2O3.
4/ Dung dịch MgSO4 có lẫn một ít dung dịch CuSO4 và FeSO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nêu cách làm sạch dung dịch MgSO4.
5/Trinh bày cách tách dung dịch Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp gồm 2 dung dịch Cu(NO3)2 và dung dịch AgNO3. Viết phương trình phản ứng và giải thích.
6/ Tinh chế Ag từ hỗn hợp: Zn, Fe, Ag
7/ Bằng cách nào từ Cu có thể điều chế Cu(OH)2. Viết phương trình phản ứng.
viết phương trình thể hiện chuỗi phản ứng
C--->Co2--->CaCo3--->Co2-->Na2CO3--->NaOH-->NaAl2O2
Ca-->CaO-->Ca(OH)2--->CaCO3-->CaCl2--->Chi
Fe-->Fe2O3-->FeCL3-->AlCl3-->Al(OH)3->Al2O3
C + O2---t*--> CO2
CO2+ CaO--->CaCO3
CaCO3----t*--->CaO+CO2
2NaOH+CO2----->Na2CO3+H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2---->2NaOH + BaCO3
2NaOH + Al2O3----->2NaAlO2 + H2O
2Ca + O2 ----.>2CaO
CaO + H2O----->Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2----->CaCO3 + H2O
CaCO3 + BaCl2----->CaCl2 + BaCO3
Chi?
4Fe+3O2---t*--->2Fe2O3
Fe2O3+ 6HCl------>2FeCl3+3H2O
FeCl3+Al(OH)3------>AlCl3 + Fe(OH)3
AlCl3+3NaOH------>Al(OH)3+3NaCl
2Al(OH)3 ----t*---->Al2O3 + 3H2O
Cho 4,6(g) kim loại (có hóa trị 2) tác dụng vừa đủ với 44,8(l) cl2 ( ở đktc) sau phản ứng thu được m(g) muối.
A, xác định M
B, tính m
a) Theo đề bài ta có : \(nCl2=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(M+Cl2-^{t0}->MCl2\)
0,2mol..0,2mol..........0,2mol
Ta có : \(M_M=\dfrac{4,6}{0,2}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> Không có kim loại nào thỏa mãn đề bài => đề sai :)
Đốt Cháy hoàn toàn 40 g bột lưu huỳnh thu được một lượng đioxit Lưu huỳnh So2
a) tính khối lượng So2 thu đc
b)tính thể tích ko khí cần cho quá trình trên biết rằng oxi chiếm 20% thể tích ko khí
S + O2 -> SO2
nS=1,25(mol)
Theo PTHH ta có:
nS=nO2=nSO2=1,25(mol)
mSO2=64.1,25=80(g)
VO2=22,4.1,25=28(lít)
Vkk=28.5=140(lít)
Đốt Cháy hoàn toàn 40 g bột lưu huỳnh thu được một lượng đioxit Lưu huỳnh So2
a) tính khối lượng So2 thu đc
b)tính thể tích ko khí cần cho quá trình trên biết rằng oxi chiếm 20% thể tích ko khí
a, nS= 40/32 = 1,25( mol)
theo pthh ta có
S+ O2 -> SO2
-> nS= nSO2= 1,25 mol
=> mSO2= n*M= 1,25* 64= 80(g)
b, nS = n02 = 1,25 mol
vì nO2= 20% không khí
-> n không khí = 5no2= 5*1,25 = 6.25 mol
=> v không khí = n *22.4 = 6.25*22.4= 140 lít ( đktc)
Bài 1: Rót 200ml dd CuSO4 1M vào 50ml dd BaCl2 2M.
a. Tính khối lượng kết tủa thu đc
b. Cần bao nhiêu gam dd NaOH 20% để làm kết tủa hòa tan dd thu đc sao phản ứng.
Bài 2: Cho 7,8g hỗn hợp gồm Al và Mg tan hoàn toàn trong dd HCl 7,3% thu đc dd X và 8,96l H2 (đktc)
a. Tính nồng độ % của mỗi muối có trong dd X sau phản ứng
b. Cho dd KOH 2M vào dd X. Tính thể tích dd KOH cần dùng để thu đc lượng kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng kết tủa đó.
Bài 2:
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
Mg+2HCl-->MgCl2+H2
Theo PT trên cứ 2mol HCl tạo ra 1 mol H2
=>nHCl=nH2.2=0.4.2=0.8mol
=>mHCl=36.5.0.8=29.2g
mH2=0.4.2=0.8g
Áp dụng ĐL bảo toàn KL ta có:
mhhKL+mHCl=m muối+mH2
=> muối=7.8+29.2-0.8=36.2g
Vậy KL muối khan thu đc là 36.2 g.
Bài 2 :
VH2 (đktc) = 8,96 (l) => nH2 = 0,4 (mol)
PTHH :
2Al(x) + 6HCl(3x) ----> 2AlCl3 + 3H2 (1,5x)
Mg(y) + 2HCl(2y) ----> MgCl2 + H2 (y)
Gọi x (mol) là nAl ; y là nMg
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=7,8\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\)
Giải Pt ta được
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> mAlCl3 = 0,2 . 133,5 = 26,7 (g)
mMgCl2 = 0,1 . 95 = 9,5 (g)
nHCl (Pứ) = 3x + 2y = 0,8 (mol)
=> mdd HCl = 0,8 . 36,5 : 7,3 % = 400(g)
mdd (sau) = 7,8 + 400 - 2(1,5x + y) = 7,8 + 400 - 0,8 = 407 (g)
=> C%AlCl3 = 26,7 . 100% : 407 = 6,56%
C%MgCl2 = 9,5 . 100% : 407 = 2,33%
b)
PTHH :
AlCl3 (0,2) + 3KOH (0,6) ----> Al(OH)3 + 3KCl (PT1)
MgCl2 (0,1) + 2KOH (0,2) ----> Mg(OH)2 + 2KCl (PT2)
Theo câu a) ta có :
nAlCl3 = 0,2 (mol)
=> nKOH PỨ (PT1) = 0,6 (mol)
nMgCl2 = 0,1 (mol0
=> nKOH PỨ (PT2) = 0,2 (mol)
=> nKOH (cần dùng) = 0,8 (mol)
=> VKOH (cần dùng) = 0,8 : 2 = 0,4 (lít)
Theo PT1 :
nAl(OH)3 = nAlCl3 = 0,2 (mol)
=> mAl(OH)3 = 0,2 . 78 = 15,6 (g)
Theo PT2 :
nMg(OH)2 = nMgCl2 = 0,1 (mol)
=> mMg(OH)2 = 0,1 . 58 = 5,8 (g)
=> mkết tủa thu được = 15,6 + 5,8 = 21,4 (g)
BÀI 2 :
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
Mg+2HCl-->MgCl2+H2
Theo PT trên cứ 2mol HCl tạo ra 1 mol H2
=>nHCl=nH2.2=0.4.2=0.8mol
=>mHCl=36.5.0.8=29.2g
mH2=0.4.2=0.8g
Áp dụng ĐL bảo toàn KL ta có:
mhhKL+mHCl=m muối+mH2
=> muối=7.8+29.2-0.8=36.2g
Vậy KL muối khan thu đc là 36.2 g.