cho 13,4(g) hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 vào dd HCl dư . Sau pứ thu được 3,36(l) CO2 ( ở ĐKTC )
a) Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích dd HCl 1M cần vừa đủ
cho 13,4(g) hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 vào dd HCl dư . Sau pứ thu được 3,36(l) CO2 ( ở ĐKTC )
a) Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích dd HCl 1M cần vừa đủ
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O (1)
MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + CO2 + H2O (2)
nCO2=0,15(mol)
Đặt nCaCO3=a
nMgCO3=b
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}100a+84b=13,4\\a+b=0,15\end{matrix}\right.\)
=>a=0,05;b=0,1
mCaCO3=100.0,05=5(g)
mMgCO3=13,4-5=8,4(g)
b;
nHCl=2nCO2=0,3(mol)
Vdd HCl=\(\dfrac{0,3}{1}=0,3\left(lít\right)\)
cho hh A gồm Mg và Fe ở dạng bột.Lấy 1 lượng hh đó cho tác dụng với lượng vừa đủ dd H2So4 19,6% loãng thu được dd B trong đó nồng độ của FeSO4 là 7,17%
a) Hãy tính nồng độ của muối Mg trong dd B
b)Lấy 1,92g A cho tác dụng với 100 ml dd CuSo4 1M khi khuấy đều để các pư xảy ra hoàn toàn.Hãy tính nồng độ mol của chất tan thu được trong dd sau pư đó biết rằng thể tích thực tế k thay đổi
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp A là 2:3. Chia A thành 3 phần như nhau:
Phần 1: Đốt cháy hết trong oxi thu được 66,8g hỗn hợp oxit.
Phần 2: Hoà tan hết trong dung dịch HCl thu được 26,8l khí (đktc)
Phần 3: Tác dụng vừa đủ với 33,6l khí clo (đktc)
Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong A, biết M đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
P/s: Mong các bạn giúp đỡ. Chân thành cảm ơn!
nFe=6x
nM=9x
P1: PTHH
m(hon hop oxit)= \(232\cdot\dfrac{1}{3}a+\left(2\cdot M+16\cdot n\right)\cdot1,5a=66,8\)
p2: PTHH
nH2=(2+1,5n)a=67/56 (1)
p3: PTHH
nCl2(pu)=(3+1,5n)a=1,5 (2)
Lay (1)/(2) => n\(\approx\)1
thay n=1 vào (1) hoặc (2) => a=1/3
thay n và a vào công thức ở phần 1 => M la Li
Còn lại bạn tự tính nha
Li cũng có hợp chất LiOH là bazơ nha
Li đứng trước K đấy
gọi hóa trị của M là n
p2:
Fe--> Fe+2 + 2e
x------------------>2x
M--> M+n + ne
y----------------->yn
2x+ yn= 1,2*2
P3
Fe--> Fe+3 + 3e
M--> M+n + ne
3x+ yn= 1,5*2
--> x=0,6, y=0,4
--> n=3--> ox M là M2O3
mM2O3=66,8- 232*0,2= 20,4
--> M(M2O3)=102--> M=27: Al
mFe=100,8
mAl=32,4
cho 15,75,g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 0,5M dư, thu dc 3,36 lit khí (đktc)
a/ tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b/ tính thể tích dd H2SO4 phản ứng
c/ tính nồng độ mol của dd muối thu dc
Ta có nH2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\) ( mol )
Bạn ơi mình nghĩ là bạn nên ghi rõ là H2SO4 loãng hay đặc , vì ở đây là tạo ra khí H2 nên mình cho là H2SO4 loãng nha
Ta có Cu không tác dụng được với H2SO4 loãng
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,15.....0,15.....................0,15
=> mZn = 0,15 . 65 = 9,75 ( gam )
=> mCu = 15,75 - 9,75 = 6 ( gam )
=> %mZn = \(\dfrac{9,75}{15,75}\) . 100 = 62 %
=> %mCu = 100 - 62 = 38 %
=> VH2SO4 = 0,15 : 0,5 = 0,3 ( lít )
=> CM ZnSO4 = \(\dfrac{0,15}{0,3}\) = 0,5 M
cho 800 ml dd Na2CO3 0.5M phản ứng vừa đủ với m(g) dd CaCl2 20%
a) Tính khối lượng dd CaCl2 đã phản ứng
b)Nếu tách lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì có bao nhiêu lít khí thoát ra ở đktc
\(n_{Na_2CO_3}=0,8.0,5=0,4mol\)
Na2CO3+CaCl2\(\rightarrow\)CaCO3+2NaCl
CaCO3\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)CaO+CO2
\(n_{CaCl_2}=n_{Na_2CO_3}=0,4mol\)
\(m_{dd_{CaCl_2}}=\dfrac{0,4.111.100}{20}=222g\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,4mol\)
\(V_{CO_2}=0,4.22,4=8,96l\)
Cho 11,2g bột sắt tác dụng với H2SO4 4M vừa đủ.
a, viết PT
b, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
c, Tính thể tích dung dịch axit đã dùng
a,Fe+H2SO4=FeSO4+H2( bay hơi)
nFe=11,2/56=0,2 mol
theo pthh:nH2=nFe=o,2 mol
b, VH2=0,2.22,4=4,48l
c, theo pthh: nH2SO4=nFe=nH2=0,2 mol
VH2SO4=n/CM=0,2/4=0,05l
cho 11,2g bột sắt tác dụng với H2SO4 4M vừa đủ.
a, Viết PT
b, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
c, Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng.....
a, pt:
Fe + H2SO4 ----> FeSO4 + H2
b, nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
Cứ 1 mol Fe thì điều chế được 1 mol khí hiđrô
Vậy: 0,2 mol Fe thì điều chế được 0,2 mol khí hiđrô
VH2 = 0,2 . 22,4 =4,48 (l)
a. Cho 10,8g kim loại M có hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4g muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.
b. Giả sử nếu cho khối lượng kim loại M trên tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được bao nhiêu khối lượng muối? Thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) là bao nhiêu?
a,Khi cho kim loại M(hóa trị 3) tác dụng với clo thì ta có pthh:
2M+3Cl2\(\rightarrow\)2MCl3(1),gọi M của kim loại M là m
theo đề bài và pthh(1) ta có:
\(\dfrac{10,8}{m}\) =\(\dfrac{53,4}{m+35,5\times3}\)
\(\Rightarrow\)m\(\times\)53,4=m\(\times\)10,8+1150,2
m=27(Al).Vậy kim loại M cần tìm là Al
b,khi cho kim loại nhôm tác dụng với dd H2SO4 thì ta có pthh:
2Al+3H2SO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3+3H2(2)
theo đề bài và pthh(2) thì nAl=2\(\times\)nAl2(SO4)3
nAl2(SO4)3=(10,8:27):2=0,2(mol)
mAl2(SO4)3=0,2\(\times\)342=68,4(g)
nH2=\(\dfrac{3}{2}\)\(\times\)nAl=(10,8:27)\(\times\)\(\dfrac{3}{2}\)=0,6(mol)
V H2 thoát ra=0,6\(\times\)22,4=13,44(l)
vậy nếu cho lượng nhôm ở phần a phản ứng với dd H2SO4 loãng thì thu được 68,4(g) Al2(SO4)3 và thoát ra 13,44(l) khí H2
1/ cho 1.6g nhôm tác dụng với dd h2so4 loãng dư thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc
A/2.016lít B/ 13.44lít
C/6.72lít C/0.896lít
2/ cho 5.6 g CaO tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M thể tích dd axit đã lấy lại
A/ 150ml B/200ml C/100ml D/50ml
3/ cho 8.8 g sắt và đồng tác dụng vừa đủ với dd HCl 0.5M dư thu được 2.24lít khí đktc
A/ viết PTTH
B/ tính thể tích dd HCl đã dùng
C/tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hổn hợp đầu
4/ cho 9.65g kẽm và đồng tác dụng vừa đủ dd HCl 10% thu được 1.12lit khí
A/ viết PTTH
B/tinh khối lượng dd HCl đã dùng
C/ tính% theo khối lượng mỗi kim loại trong hổn hợp đầu
5/ ngâm 1 lá kẽm trong 32g dd CuOS4 10% cho tới khi kẽm không thể tan được
A/ Viết PTTH phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì
B/ tính khối lượng kẽm đã phản ứng
C/ xác định nồng độ % của dd sau phản ửng
Cau 3: Cu không tác dung HCl
nKhi=0,1(mol)
PT: Fe +2HCl-> FeCl2 + H2
vậy: 0,1<---0,2<----0,1<--0,1(mol)
b) Vd d HCl=n/CM=0,2/0,5=0,4(lít)
c) mFe=0,1.56=5,6(g)
\(\%Fe=\dfrac{m_{Fe}.100\%}{m_{hh}}=\dfrac{5,6.100}{8,8}\approx63,63\left(\%\right)\)
=> %Cu=100%-63,63%=36,37(%)
Cho 16,6 g hỗn hợp Al,Fe tác dụng với dd HCl dư, thu được 11,2 lit khí H2 ở đktc. tính thể tích khí H2 (đktc) thu được nếu cho 41,5 g hỗn hợp 2 kim loại nói trên tác dụng với dung dịch NaOH dư
Gọi nAl là a(mol),nFe là b(mol)
khi cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dd HCl dư ta có pthh:
2Al+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2(1)
a \(\rightarrow\) 1,5\(\times\)a(mol)
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2(2)
b \(\rightarrow\) b(mol)
mà theo đề bài nH2=11,2:22,4=0,5(mol)
theo pthh(1,2) ta có:1,5\(\times\)a+b=0,5(3)(mol)
ta lại có :27\(\times\)a+56\(\times\)b=16,6(4)(g)
từ (3,4) ta có hệ pt :1,5\(\times\)a+b=0,5(mol)
27\(\times\)a+56\(\times\)b=16,6(g)
giải hệ pt:a=b=0,2(mol)
nếu 16,6 g hỗn hợp hai kim loại là Al và Fe có nAl=nFe=0,2(mol) thì 41,5 g hỗn hợp như vậy thì nAl=nFe=(41,5:16,6)\(\times\)0,2=0,5(mol)
khi cho 0,5 mol Fe và 0,5 mol Al tác dụng với dd NaOH dư thf ta có pthh:
2Al+2NaOH+2H2O\(\rightarrow\)2NaAlO2+3H2(5)
Còn Fe thì không pư nên theo pthh(5) và đề bài :
nH2=\(\dfrac{3}{2}\)nAl\(\Rightarrow\)nH2=\(\dfrac{3}{2}\)\(\times\)0,5=0,75(mol)
V H2 thoát ra=0,75\(\times\)22,4=16,8(l)
Vậy khi cho hỗn hợp hai kim loại Fe và Al có m là 41,5(g) tác dụng với dd NaOH dư thì thu được 16,8(l) khí H2