Một acid có thành phần % về khối lượng là 1,0% H; 35,32% Cl và
63,68% O. Biết khối lượng mol của acid là 100,5 g. Tìm CTHH của hợp chất.
Một acid có thành phần % về khối lượng là 1,0% H; 35,32% Cl và
63,68% O. Biết khối lượng mol của acid là 100,5 g. Tìm CTHH của hợp chất.
\(m_H=\dfrac{1.100,5}{100}=1\left(g\right)1\Rightarrow n_H=\dfrac{1}{1}=1\left(mol\right)\)
\(m_{Cl}=\dfrac{35,32.100,5}{100}=35,5\left(g\right)\Rightarrow n_{Cl}=\dfrac{35,5}{35,5}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{63,68.100,5}{100}=64\left(g\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: HClO4
Đốt cháy hoàn toàn V(lit) khi thiên nhiên ( có chứa 90% CH4 :5% C2H4,và 5% C2H8) cần dùng vừa đủ 246,4lit không khí ( có chứa 80% N2 và 20% O2) thu được khí CO2 và H2O
a) Tìm V?
b) Tính thể tích hỗn hợp khí thu được sau phản ứng
Biết các khí được đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
a) Giả sử các khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
Gọi số mol hỗn hợp khí là a (mol) => \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,9a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,05a\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=0,05a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{246,4.20\%}{1}=49,28\left(mol\right)\)
=> \(n_{N_2}=\dfrac{246,4}{1}-49,28=197,12\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,9a->1,8a---->0,9a--->1,8a
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,05a->0,15a------>0,1a-->0,1a
C3H8 + 5O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
0,05a-->0,25a----->0,15a-->0,2a
=> 1,8a + 0,15a + 0,25a = 49,28
=> a = 22,4 (mol) => V = 22,4.1 = 22,4 (l)
b) Sau phản ứng thu được \(\left\{{}\begin{matrix}N_2:197,12\left(mol\right)\\CO_2:25,76\left(mol\right)\\H_2O:47,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Nếu H2O ở thể lỏng
=> hh khí gồm N2, CO2
=> \(V_{hh}=\left(197,12+25,76\right).1=222,88\left(l\right)\)
- Nếu H2O ở thể khí
=> hh gồm N2, CO2, H2O
=> \(V_{hh}=\left(197,12+25,76+47,04\right).1=269,92\left(l\right)\)
giúp mình với ạ
Đốt cháy 11.2 lít khí H2 trong 22,4 lít O2(đktc) để tạo thành nước.Tính:
a) Chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối lượng bằng bao nhiêu?
b) tính khối lượng sản phẩm thu đc sau phản ứng?
M.n giúp mình bài 2 trc đk mình đang gấp lắm
Cho 15,6 gam Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng chứa 39,2 gam H2SO4
a- Tính thể tích H2 thu đc (đktc). Biết rằng H2 bị hao hụt 5%
b- Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng còn dư là bao nhiêu gam?
Bài 2:
\(n_{Zn}=\dfrac{15,6}{65}=0,24\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ a,Vì:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,24}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2\left(LT\right)}=n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=n_{Zn}=0,24\left(mol\right)\\ a,n_{H_2\left(TT\right)}=50\%.0,24=0,12\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc,thực.tế\right)}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\\ b,n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,24=0,16\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,16.98=15,68\left(g\right)\)
Bài trên
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\\ a,PTHH:2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\\ Vì:\dfrac{1}{1}>\dfrac{0,5}{2}\Rightarrow O_2thừa\\ n_{O_2\left(thừa\right)}=1-\dfrac{0,5}{2}=0,75\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2\left(thừa\right)}=0,75.32=24\left(g\right)\\ b,n_{H_2O}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 20g/mol, có thành phần về khối lượng là 80% Cu và 20% O. Công thức của oxit
Đồng oxit nào mà có M= 20(g/mol) được em.
Nhưng em bảo 80% Cu, 20% O thì anh thấy chắc là CuO rồi nè
sửa đề M = 80 g/mol
\(n_{Cu}=\dfrac{80.80\%}{64}=1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{80-64}{16}=1\left(mol\right)\\ Cthh:CuO\)
Đốt dây đồng ở ĐKTC trong 4,48 (L) O2 ( ở đktc) thu được oxi đồng ( CuO) Lập pt hóa học và khối lượng đã phản ứng
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu + O2 ---to→ CuO
Mol: 0,4 0,2
\(m_{Cu}=64.0,4=25,6\left(g\right);m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : 2Cu +O2 -> 2CuO
0,4 0,2 (mol)
\(m_{Cu}=0,4.64=25,6\left(g\right)\)
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong công thức K2SO3
\(\%K=\dfrac{m_K}{M_{K_2SO_3}}=\dfrac{78}{158}=49,36\%\\ \%S=\dfrac{m_S}{M_{K_2SO_3}}=\dfrac{32}{158}=20,25\%\\ \%O=100\%-\%K-\%S=100\%-49,36\%-20,25\%=30,39\%\)
Hãy tìm công thức hoá học của khí A. Biết rằng : - khí A nặng hơn khí Hiđro 8, 5 lần - Thành phần theo khối lượng của khí A là 82,35%N và 17,65%H
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=8,5\\ M_{H_2}=2\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_A=d_{\dfrac{A}{H_2}}.M_{H_2}=8,5.2=17\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow m_N=\%N.M_A=82,35\%.17=14\left(g\right)\\ m_H=m_A-m_N=17-14=3\left(g\right)\\ \Rightarrow n_N=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\\ n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\\ CTHH:NH_3\)
\(M_A=M_{H_2}.8,5=2.8,5=17(g/mol)\)
Đặt CTHH của \(A\) là \(N_xH_y\)
Ta có : \(\dfrac{14x.100}{17}=82,35\)
\(-> x=1\)
Ta có : \(\dfrac{y.100}{17}=17,65\)
\(->y=3\)
Vậy CTHH của \(A\) là \(NH_3\)
Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng nguyên tố Nitơ trong phân Amoni sunfat
Amoni sunfat: (NH4)2SO4
\(\%N=\dfrac{14\times2\times100}{8+14\times2+32+16\times4}=21.21\%\)
Cách tính số phân tử của 1 chất? Vd: Tính số phân tử khí hidro(H2)?
Ta nhân với số N hay số Avogadro (6.1023)
Số phân tử H2 = 6.1023 phân tử