Có các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: KOH, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, NaCl, Ba(NO3)2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên.
Dùng quỳ tím:
+Hóa xanh: \(KOH;Ca\left(OH\right)_2\)
Cho khí \(CO_2\) qua hai chất trên, tạo kết tủa trắng là \(Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Chất còn lại là KOH.
+Hóa đỏ: \(HNO_3;H_2SO_4\)
Nhỏ ít \(Ba\left(OH\right)_2\) vào hai chất, tạo kết tủa trắng là \(H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Chất còn lại là HNO3.
+Không đổi màu: \(NaCl;Ba\left(NO_3\right)_2\)
Cho ít H2SO4 vừa phân biệt ở trên nhỏ vào mỗi chất, tạo kết tủa là \(Ba\left(NO_3\right)_2\)
\(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HNO_3\)
Chất còn lại là NaCl.
Cho 0,3g mol nhôm tác dụng với 0,2 mol HCL. Tính khối lượng muối nhôm thu được
pthh 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
LTL :
\(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,2}{6}\)
=> Al dư
theo pthh : nAlCl3 =\(\dfrac{2}{6}\)nHCl = \(\dfrac{1}{15}\) (mol)
=> mAlCl3 = \(\dfrac{1}{15}.133,5=8,9\left(g\right)\)
PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,2 \(\dfrac{1}{15}\)
Ta thấy \(\dfrac{0.3}{2}>\dfrac{0.2}{6}\) => Al dư , HCl đủ
\(m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{15}.133,5=8,9\left(g\right)\)
Phân tử hợp chất A nặng gấp phân tử SO3 là 2,35 lần. Trong A có thành phần các nguyên tố là: 34,04%Cu; 14,89%N; còn lại là oxi.
a/ Xác định CTHH của A.
b/ Từ 37,6 gam A, có thể điều chế được bao nhiêu gam Cu?
a)Gọi CTHH là \(Cu_xN_yO_z\)
\(M_A=2,35\cdot80=188g\)/mol
\(\%O=100\%-\left(34,04\%+14,89\%\right)=51,07\%\)
\(x:y:z=\dfrac{\%m_{Cu}}{64}:\dfrac{\%m_N}{14}:\dfrac{\%m_O}{16}=\dfrac{34,04\%}{64}:\dfrac{14,89\%}{14}:\dfrac{51,07\%}{16}\)
\(\Rightarrow x:y:z=1:2:6\Rightarrow CuN_2O_6\) hay \(Cu\left(NO_3\right)_2\)
b)\(n_A=\dfrac{37,6}{188}=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=n_A=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8g\)
Hỗn hợp gồm MgSO4 và Fe2(SO4)3, trong đó % khối lượng nguyên tố oxi là 25%.
a/ Tính % khối lượng nguyên tố lưu huỳnh trong hỗn hợp.
b/ Tính % khối lượng nguyên tố oxi trong hỗn hợp.
c/ Từ 64 gam hỗn hợp, có thể điều chế được bao nhiêu gam hỗn hợp Mg và Fe? (2 cách).
a)
Giả sử có 100 gam hỗn hợp
\(m_O=\dfrac{25.100}{100}=25\left(g\right)\)
=> \(n_O=\dfrac{25}{16}=1,5625\left(mol\right)\)
Mà nO = 4.nS
=> \(n_S=\dfrac{1,5625}{4}=\dfrac{25}{64}\left(mol\right)\)
\(\%m_S=\dfrac{\dfrac{25}{64}.32}{100}.100\%=12,5\%\)
b) Đề bài cho rồi mà bn :)
c)
C1: %mkim loại = \(100\%-12,5\%-25\%=62,5\%\)
=> mkim loại = \(\dfrac{64.62,5}{100}=40\left(g\right)\)
C2:
\(m_S=\dfrac{64.12,5}{100}=8\left(g\right)\)
\(m_O=\dfrac{64.25}{100}=16\left(g\right)\)
=> mkim loại = 64 - 8 - 16 = 40 (g)
%c trong CnH2n-2
nung 2,45g 1 muối A vô cơ thấy thoát ra 672ml O2 .Phần Chất rắn còn lại chứa 52,35% K ; 47,65% Cl . Tìm CT của muối và phần chất rắn còn lại
Các bạn giúp mik với ạ.. Mik đg cần ạ .
\(n_{O_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\\ \rightarrow n_O=0,03.2=0,06\left(mol\right)\\ m_{O_2}=0,03.32=0,96\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL:
mmuối = mchất rắn + mO2
=> mchất rắn = 2,45 - 0,96 = 1,49 (g)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_K=52,35\%.1,49=0,78\left(g\right)\\m_{Cl}=1,49-0,78=0,71\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_K=\dfrac{0,78}{39}=0,02\left(mol\right)\\n_{Cl}=\dfrac{0,71}{35,5}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
CTHH của muối: \(K_aCl_bO_c\)
\(\rightarrow a:b:c=n_K:n_{Cl}:n_O=0,02:0,02:0,06=1:1:3\)
CTHH của muối KClO3
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
Vậy chất rắn đó là KCl
Đốt cháy 4,8 g kim loại A trong 2,24 lit O2 . Xác định A?
Lm nhanh giúp mk vs mk cần gấp
nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
PTHH: 4A + nO2 -> (t°) 2A2On
Mol: 0,4/n <--- 0,1
M(A) = 4,8/(0,4/n) = 12n (g/mol)
Xét:
n = 1 => Loại
n = 2 => R = 24 => R là Mg
n = 3 => Loại
Vậy R là Mg
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g cacbon trong không khí (biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí). Thể tích không khí cần dùng (đktc) là:
C (0,4 mol) + O2 (0,4 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) CO2.
Thể tích không khí cần dùng (đktc) là V=0,4.5.22,4=44,8 (lít).
nC = 4,8 : 12=0 ,4 (mol)
pthh : C+ O2 --> CO2
0,4-->0,4 (mol)
=> VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (L)
ta co : VO2 = 1/5 Vkk => VKK = VO2 : 1/5 = 8,96 : 1/5 = 44,8 (l)
muốn điều chế được 5,6 gam O2 thì khối lượng của KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu?
\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{5,6}{32}=0,175mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,35 0,175 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=0,35.158=55,3g\)