tính khối lượng mol alcl3
tính khối lượng mol alcl3
$M_{AlCl_3} = 1Al + 3Cl = 1.27 + 3.35,5 = 133,5(g/mol)$
bài 1: tính khối lượng các nguyên tố có trong 69,6 g Fe3O4
bài 2: hãy tính khối lượng Fe3O4 có chứa 16,8 g Fe
giúp mk đi mk đg cần gấp:<
Bài 1:
Ta có: \(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{69,6}{232}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,3.3.56=50,4\left(g\right)\)
\(m_O=0,3.4.16=19,2\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
Nguyên tử Cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10^23g,1 đơn vị cacbon có khối lượng bằng 1/2 Khối Lượng của Nguyên tử cacbon.Nguyên tử X nặng 5,312.10^23g.Tìm M(Nguyên Tử Khối) lớn của X và gọi tên
$1\ đvC = \dfrac{1}{12}.1,9926.10^{-23} = 0,16605.10^{-23}(gam)$
$\Rightarrow M_X = \dfrac{ 5,312.10^{-23}}{0,16605.10^{-23}} = 32(đvC)$
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh
đốt cháy hoàn toàn 11.2g hỗn hợp gồm : C và S ,biết rằng trong hỗn hợp S chiếm 57.14% về khối lượng
a, tính thể tích O2 (dktc) đã dùng
b, tính khối lượng SO2 ; CO2 thu đc sau phản ứng
a) \(m_S=11,2.57,14\%=6,4\left(g\right)\Rightarrow n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_C=11,2-6,4=4,8\left(g\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{4,8}{12}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
0,4->0,4->0,4
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
0,2->0,2->0,2
=> \(n_{O_2}=0,4+0,2=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b) \(m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=0,4.44=17,6\left(g\right)\)
Nguyên tử khối của PO4 là bao nhiêu?
a) \(n_{Cu}=\dfrac{25,6}{64}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
0,4--------->0,4
=> mCuO = 0,4.80 = 32 (g)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
0,3<--0,15<--0,3
=> mCu = 0,3.64 = 19,2 (g)
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho 150 dung dịch Bariclorua P Ư đủ vs 4,9g axit sunfuric tính: a) C% dung dịch Bariclorua PƯ b) C% dung dịch axit sinh ra? Giúp mik vs ạ
`BaCl_2 + H_2 SO_4 -> BaSO_4 \downarrow + 2HCl`
`0,05` `0,05` `0,05` `0,1` `(mol)`
`n_[H_2 SO_4]=[4,9]/98=0,05(mol)`
`a)C%_[BaCl_2]=[0,05.208]/150 .100=6,93%`
`b)C%_[HCl]=[0,1.36,5]/[150+4,9-0,05.233].100=2,55%`
Xác định công thức hoá học của hợp chất A, biết 0,2mol A có khối lượng 16,4g ; tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố H, S, O trong A là cứ 1 phần khối lượng hiđro kết hợp với 16 phần khối lượng lưu huỳnh và 24 phần khối lượng oxi.
\(M_A=\dfrac{16,4}{0,2}=82\left(g\text{/}mol\right)\)
CTHH của A là \(H_xS_yO_z\)
\(\rightarrow x:y:z=\dfrac{1}{1}:\dfrac{16}{32}:\dfrac{24}{16}=2:1:3\)
Vậy CTPT của A là \(H_2SO_3\)
Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong hơi lưu huỳnh thu được 15g nhôm sunfua. Hãy tìm công thức hoá học đơn giản của nhôm sunfua.
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTNT:
\(m_S=15-5,4=9,6\left(g\right)\\ \rightarrow n_S=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
CTHH của nhôm sunfua là: \(Al_xS_y\)
\(\rightarrow x:y=0,2:0,3=2:3\)
=> CTĐGN là Al2S3
Chất A tạo bởi 3 nguyên tố X, Y, Z. Trong đó: X là kim loại phổ biến nhất trên Trái Đất, Z là phi kim phổ biến nhất trên Trái Đất. Trong A, % khối lượng của Z gấp 2 lần % khối lượng của Y, % khối lượng của X bằng 15,79%. Tìm CTHH của A biết 1 mol A nặng 342 gam.
X là kim loại phổ biến nhất trên Trái Đất ---> X là Al
Z là phi kim phổ biến nhất trên Trái Đất ---> Z là O
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%Z=2.\%Y\\\%Y+\%Z+15,79\%=100\%\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Z=56,14\%\\\%Y=28,07\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=342.15,79\%=54\left(g\right)\\m_O=56,14\%.342=192\left(g\right)\\m_Y=342-54-192=96\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{54}{27}=2\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{192}{16}=12\left(mol\right)\\n_Y=\dfrac{96}{M_Y}=k\left(mol\right)\left(đk:k\in N\text{*}\right)\end{matrix}\right.\)
CTHH là \(Al_2O_{12}Y_k\)
Vì tổng số oxi hoá của hợp chất luôn bằng không nên: (gọi số oxi hoá của Y là a)
\(2.\left(+3\right)+12.\left(-2\right)+ak=0\\ \Leftrightarrow ak-18=0\\ \Leftrightarrow ak=18\)
Hay \(a.\dfrac{96}{M_Y}=18\Leftrightarrow M_Y=\dfrac{16}{3}a\)
Vì a là số oxi hoá nên ta xét bảng
a | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
MY | \(\dfrac{16}{3}\) | \(\dfrac{32}{3}\) | 16 | \(\dfrac{64}{3}\) | \(\dfrac{80}{3}\) | 32 | \(\dfrac{112}{3}\) |
Loại | Loại | Loại | Loại | Loại | S (lưu huỳnh) | Loại |
\(\rightarrow k=\dfrac{96}{M_S}=\dfrac{96}{32}=3\left(TM\right)\)
CTHH là \(Al_2S_3O_{12}\) hay \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)