nAl(OH)3 = \(\frac{m}{M}\) =\(\frac{15,6}{78}\) = 0.2(mol)
PTPƯ: 2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O
0,4 0,2 0,2
mAl2O3 = n. M= 0,2 . 102 = 20,4 (g)
nH2O = \(\frac{P.V}{R.T}\) -> P.V = nRT
-> 1 . V= nRT -> V = nRT
<-> 0,2 . 0,082 . ( 273 + 20) = 24,4772 ( lít)
nAl(OH)3 = \(\frac{m}{M}\) =\(\frac{15,6}{78}\) = 0.2(mol)
PTPƯ: 2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O
0,4 0,2 0,2
mAl2O3 = n. M= 0,2 . 102 = 20,4 (g)
nH2O = \(\frac{P.V}{R.T}\) -> P.V = nRT
-> 1 . V= nRT -> V = nRT
<-> 0,2 . 0,082 . ( 273 + 20) = 24,4772 ( lít)
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat theo sơ đồ sau: KClO3 -> KCl + O2.
a)Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân 0,4 mol kaliclorat ( KClO3)
b)Tính khối lượng cliclorua (KCl) thu được sau PƯ trên .
( biết K=39,Cl=35,5,O=16)
1)Tính theo công thức hóa học
a) tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:NANO3,K2CO3,AL(OH)3,SO3,FE2O3
b)Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5.Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí X có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H
2) Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL. Sản phẩm tạo thành là sắt (II) clorua và khí hidro.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) tính khối lượng HCL đã phản ứng
d) khối lượng FeCl2 tạo thành
3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)
a) viết phườn trình hóa học
b) tính khối lượng MgO được tạo thành
4) Cho phản ứng: 4Al+3O2-)2Al2O3. Biết cos,4.10^23 nguyên tử Al phản ứng.
a) Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
#m.n_giúp_mk_nha_mk_đang_cần_gấp
Lấy m(g) Fe(OH)3 tan hết trongH2SO4 thu được 120g hợp chất Fe
a) Tính m và khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
b) Chia lượng H2SO4 ban đầu làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa hết với bao nhiêu gam KOH được bao nhêu phân tử H2O, phần 2 hòa tan vừa hết bao nhiêu gam Al2O3 được tổng bao nhiêu nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất Al thu được.
Cho mình hỏi phần 2 câu b!
Để điều chế Fe3O4 bằng cách dùng oxi để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi cần dùng ở (đktc) để điều chế được 17,4g oxit sắt từ.
b)Tính số gam KCIO3 cần dùng để có được lượng oxi cần dùng cho phản ứng trên.
tính khối lượng và thể tích các chất sâu:
a)0,9 mok Al biết tỉ khối của Al D=2,7g/cm3
b)1,25 mol khí Cl2 ở điều kiện tiêu chuẩn
c)0,86 mol khí NH3 ở điều kiện tiêu chuẩn
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất khí A thu được 6,6 gam khí cacbonic
và 2,7 gam nước. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất 3,7 gam khí A có thể
tích bẳng thể tích của 1,6 gam oxi. Biết trong phân tử A có chứa 2 nguyên tử
oxi. Tính m và tìm công thức phân tử của A
giúp mình sớm nhé!!! thanks
Cho 7.8 gam Al(OH)3 tác dụng vừa đủ vơí H2SO4 sau phản ứng thu được Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng H2SO4? Tính khối lượng của Al2(SO4)3 tạo thành sau phản ứng?
Cho 11.2g sắt tác dụng với dung dịch HCl . khí hiđrô sinh ra được dẫn qua bột đồng 2 oxit nung nóng . Viết phương trình hóa học. b: tính thể tích khí Hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. C: tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng. ( Fe = 56; h = 1 ; cl= 35,5; cu = 64; O = 16)
Người ta khử FexOy ở nhiệt độ cao bằng Al, nếu tỉ lệ khối lượng Fe và Al2O3 tạo thành là 63:51 thì công thức của oxit sắt là gì