Lập CTHH oxit của sắt, biết sắt chiếm 7 phần về khối lượng và oxi chiếm 3 phần về khối lượng
Lập CTHH oxit của sắt, biết sắt chiếm 7 phần về khối lượng và oxi chiếm 3 phần về khối lượng
Gọi CTHH của oxit sắt là: \(Fe_xO_y\)
theo đề có:
\(\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{7}{3}\)
<=> 168x = 112y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{112}{168}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH oxit của sắt là: \(Fe_2O_3\)
Lập CTHH oxit của sắt, biết sắt chiếm 70% về khối lượng còn lại là oxi
Gọi CTHH của oxit sắt là: FexOy
Theo đề suy ra: %O = 100 - 30 = 70%
Ta có tỉ lệ: \(x:y=\dfrac{70}{56}:\dfrac{30}{16}=1,25:1,875=\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit sắt là: \(Fe_2O_3\)
Cho 6,72 Lít khí hiđro tác dụng hoàn toàn với Al2O3 tỉ HS KL Al2O3 tham gia phản ứng
Cho 11,2g Sắt tác dụng hoàn toàn vớu dung dịch AxitCloHiđric (HCL) thu được muối sắt (II) Clorua và khí Hiđro (H2) a) viết pthh b) Tính khối lượng muối thu được c) Tính thể tích Hiđro thu được (đkc, đktc)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 1
n(mol) 0,2--->0,4------->0,2----->0,2
\(m_{FeCl_2}=n\cdot M=0,2\cdot\left(56+35,5\cdot2\right)=25,4\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\ V_{H_2\left(dkc\right)}=n\cdot24,79=4,958\left(l\right)\)
a) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình hóa học: \(n_{H_2}=n_{Fe}=o,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(dktc\right)}=n_{H_2}\times22,4=0,2\times22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{H_2\left(dkc\right)}=n_{H_2}\times24,79=0,2\times24,79=4,96\left(l\right)\)
c) Theo phương trình hóa học: \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\times M_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
Cho 6,72 lít khí hidro tác dụng hoàn toàn với Al2O3 tính kl Al2O3 thgia phản ứng giúp mình
- Theo lý thuyết thì H2 không khử được Al2O3, bạn xem lại đề nhé.
Cho 26 gam Zn tác dụng vs 36,5 gam axit HCL: A) tính thể tích h2 sinh ra ở đktc? B) tính khối lượng hcl cần dùng? C) tính khối lượng chất dư?
a, \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{1}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\)
c, \(m_{HCl\left(dư\right)}=36,5-29,2=7,3\left(g\right)\)
Câu 6: Đốt cháy 12,4g Phosphorus trong bình chứa 18g khí Oxygen tạo thành Diphosphorus Pentoxide P2O5 .
a. Chất nào còn dư sau phản ứng ? Khối lượng chất dư là bao nhiêu ?
b. Chất nào được tạo thành ? Khói lượng là bao nhiêu ?
giúp tui với mai nộp rui ah :<
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{18}{32}=0,5625\left(mol\right)\)
PTHH :
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
0,4 0,5 0,2
\(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,5625}{5}\) --> O2 dư sau phản ứng
\(m_{O_2dư}=\left(0,5625-0,5\right).32=2\left(g\right)\)
P2O5 được tạo thành.
\(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{18}{32}=0,5625\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
a, Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,5625}{5}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,0625\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,0625.32=2\left(g\right)\)
b, P2O5 được tạo thành.
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
\(a.n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4mol\\ n_{O_2}=\dfrac{18}{32}=0,5625mol\\ 4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\\ \Rightarrow\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,5625}{5}\Rightarrow O_2.dư\\ n_{O_2,pư}=\dfrac{0,4.5}{4}=0,5mol\\ m_{O_2.dư}=\left(0,5625-0,5\right).32=2g\\ b.Chất.tạo.thành:P_2O_5\\ n_{P_2O_5}=\dfrac{0,4.2}{4}=0,2mol\\ m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4g\)
Cho hỗn hợp khí A gồm H2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:1. Phải trộn thêm vào 15 lít hỗn hợp A ở trên
bao nhiêu lít N2 để được hỗn hợp mới có tỉ khối so với H2 bằng 10,0625. Biết các thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ
và áp suất
A.15 lít. B. 25 lít. C.20 lít. D. 40 lít
Có `V_(H_2):V_(O_2) = 5:1`
`=>n_(H_2) : n_(O_2)=5:1`
`=>` Gọi `n_(H_2) = 5x(mol)=> n_(O_2) = x(mol)`
`d_(M_(A)//H_2) = 10,0625`
`=>M_(A) = 10,0625 . 2=20,125(g//mol)`
`V_(H_2) = 15 : (1+5) . 5=12,5(l)`
`=>V_(O_2) =15-12,5=2,5(l)`
Gọi `n_(H_2\ thêm) = V(l)`
Ta có `:`
`M_(A) = (2 . 12,5 + 32 . 2,5 + V . 28)/(V+12,5+2,5)=20,125(g//mol)`
`=>V=25(l)`
`=>B`
1) Hòa tan kim loại Al trong dung dịch Acid H2SO4, sau phản ứng thu được muối Al2(SO4) 3 và 7.437 (l) khí H2 (đktc) Cần lấy bao nhiêu g Zn tác dụng với bao nhiêu g HCl để thu được lượng H2 tương ứng trên, biết sản phẩm có tạo thành muối ZnCl2
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\\ m_{Zn}=\dfrac{7,437}{24,79}\cdot65=19,5g\\ m_{HCl}=\dfrac{7,437}{24,79}\cdot2\cdot36,5=21,9g\)
lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi S và O. Biết tỉ lệ theo khối lượng là 7:3