cho đoạn oo' bằng 10cm. vẽ đường tròn o 4cm và o' với bán kính 6cm xác định vị trí tương đối của 2 hình tròn
cho đoạn oo' bằng 10cm. vẽ đường tròn o 4cm và o' với bán kính 6cm xác định vị trí tương đối của 2 hình tròn
Cho ΔAOB có \(\widehat{AOB}=110^o\) . Vẽ đường tròn (O, OA). Gọi C là 1 điểm trên đường tròn (O) biết sđ \(\stackrel\frown{AC}=40^0\) . Tính số đo cung nhỏ \(\stackrel\frown{BC}\) và cung lớn \(\stackrel\frown{BC}\)
Cho (O) đường kính AB, trên tiếp tuyến tại A, lấy SB cắt (O) tại C. Chứng minh : SA2 = SC.SB
Xét ΔABC nội tiếp đường tròn tâm O, ta có:
AB là đường kính
<=> ΔABC vuông tại C
Xét ΔSAB vuông tại A (tiếp tuyến), ta có:
AC ⊥ SB (chứng minh trên)
<=> AC là đường cao ΔSAB
Áp dụng hệ thức lượng vào ΔSAB, đường cao AC,ta có:
SA2 = SB.SC (dpcm)
giải các phương trình
a,1/2x^2+3/4x+1=0
b,x^2-(2+căn5)x+2căn5=0
a) Ta có: \(\dfrac{1}{2}x^2+\dfrac{3}{4}x+1=0\)(1)
\(\Delta=\dfrac{9}{16}-4\cdot\dfrac{1}{2}\cdot1=\dfrac{9}{16}-2=-\dfrac{23}{16}\)
Vì \(\Delta< 0\) nên phương trình (1) vô nghiệm
Vậy: \(S=\varnothing\)
b) Ta có: \(x^2-\left(2+\sqrt{5}\right)x+2\sqrt{5}=0\)(2)
\(\Delta=\left(2+\sqrt{5}\right)^2-4\cdot1\cdot2\sqrt{5}=9+4\sqrt{5}-8\sqrt{5}=9-4\sqrt{5}>0\)
Vì \(\Delta>0\) nên phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{2+\sqrt{5}-\sqrt{9-4\sqrt{5}}}{2\cdot1}=\dfrac{2+\sqrt{5}-\sqrt{5}+2}{2\cdot1}=\dfrac{4}{2}=2\\x_2=\dfrac{2+\sqrt{5}+\sqrt{9-4\sqrt{5}}}{2\cdot1}=\dfrac{2+\sqrt{5}+\sqrt{5}-2}{2\cdot1}=\dfrac{2\sqrt{5}}{2}=\sqrt{5}\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(S=\left\{2;\sqrt{5}\right\}\)
Cho(O) đường kính AB; I là trung điểm của OB, Qua I kể dây CD vuông góc với dây AB,kể dây CE//AB. a) Chứng minh : AE=BC=BD b) chứng minh :E, O,D thẳng hàng. C) chứng minh :tứ giác ADBE là hình chữ nhật
a)Có: AB//CE\(\Rightarrow\stackrel\frown{AE}=\stackrel\frown{BC}\Rightarrow AE=BC\)
Có: \(\Delta OCD\) cân tại O(OC=OD=R)\(\Rightarrow\)Đường cao \(\Delta OCD\) đồng thời là đường trung tuyến.
\(\Rightarrow\Delta BCD\) cân tại B
\(\Rightarrow BC=BD\)
Vậy AE=BC=BD.
b)Có CE//AB\(\Rightarrow CE\perp CD\)
\(\Rightarrow\widehat{ECD}=90^o\Rightarrow DE\) là đường kính.
\(\Rightarrow\) E,O,D thẳng hàng.
c)Có \(\widehat{AEB}=\widehat{EBD}=\widehat{BDA}=90^o\)(chắn nửa đường tròn)
\(\Rightarrow\) ADBE là hình chữ nhật.
cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn tâm O và AB<AC. lấy M trên cung nhỏ BC. Dựng MH vuông góc với BC, MK vuông góc với AC, MI vuông góc với AB. CMR: \(\dfrac{BC}{MH}=\dfrac{AC}{MK}+\dfrac{AB}{MI}\)
Cho (O) đường kính AB, trên tiếp tuyến tại A, lấy SB cắt (O) tại C. Chứng minh : SA2 = SC.SB
bài 10
Cho đường tròn tâm O, AB là một dây khác đường kính. Lấy I là một điểm chính giữa của cung nhỏ AB. Vẽ đường kính IOK cắt AB tại H. Chứng minh AH=HB
Lời giải:$I$ chính giữa cung $AB$ nên $IA=IB$
Lại có $OA=OB=R$
Do đó $OI$ là đường trung trực của $AB$
$\Rightarrow IO\perp AB$ tại $H$ hay $IH\perp AB$
Tam giác $IAB$ cân tại $I$ nên đường cao $IH$ đồng thời là đường trung tuyến $\Rightarrow H$ là trung điểm $AB$
Do đó $AH=HB$ (đpcm)