1.nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và theo giới tính của nước ta giai đoạn 1976-2014.
2. cho bt tại sao lại có sự thay đổi về tỉ số giới tính của dân số nước ta
1.nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và theo giới tính của nước ta giai đoạn 1976-2014.
2. cho bt tại sao lại có sự thay đổi về tỉ số giới tính của dân số nước ta
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Bảng 2.3.sgk địa 9: Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta, thời kì 1979 - 1999 (%)
- Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét.
- Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979 -1999.
KHÔNG CHÉP MẠNG NHA
Phân tích bảng 1 (trang 6)
- Nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỏ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh.
- Cho biết hậu quả của dân số đông và tăng nhanh.
- Nhận xét:
+ Dân số nước ta tăng nhanh theo từng giai đoạn.
- Vì cuộc sống của người dân được đảm bảo, sức khỏe cingx được bảo vệ nên chất lượng cuộc sống được nâng lên => Vì vậy mà tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh.
- Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh:
+ Người dân thiếu đất sinh sống, thiếu nhà ở, lương thực, không đủ trường học tình trạng mù chữ sẽ diễn ra và tăng lên=> Xảy ra các tệ nạn xã hội.
nhận xét tỉ số giới tính của việt nam
Cho biết hậu quả của dân số đông và tăng nhanh.
- Gây sức ép lên nền kinh tế
- Số người thất nghiệp gia tăng, giáo dục, văn hoá, y tế chậm phát triển
- Đời sống nhân dân khó khăn, không đáp ứng đủ lương thực dẫn đến tình trạng suy dinh dưỡng và chất lượng cuộc sống giảm sút
- Gây ô nhiễm môi trường và thiếu tài nguyên trầm trọng
Quan sát hình 2 :
- Nhận xét về sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Nêu nguyên nhân của sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Phân bố dân cư ở nước ta có sự chệnh lệch khá cao, phân bố không đồng đều.
- Do vùng thuận lợi về điều kiện sống nên có mật độ dân cư cao. Còn ở các vùng trung du, miền núi điều kiện sống khá khó khăn và phức tạp nên có mật độ dân cư thấp.
=> Do điều kiện sống.
Nêu những thuận lợi và khó khăn ở Việt Nam khi có SỐ DÂN ĐÔNG ??
Ai giúp tui đi T.T
*thuận lợi:
- nguồn lao động dồi dào
- xuất khẩu lao động
- thị trường tiêu thụ rộng lớn
*khó khăn
- trình độ công nghệ thấp, chưa đồng bộ-tiêu hao nhiều nguyên vật liệu, sản phẩm làm ra kém chất lượng
- bùng nổ dân số:
+thiếu việc làm, thất nghiệp
+thiếu đất ở
+ các tệ nạn xã hội nảy sinh
...
Thuận lợi:
- Có nguồn lao động dồi dào
- Thị trường tiêu thụ tốt
Khó khăn:
- Sức ép do giải quyết việc làm
- Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm
- Chất lượng cuộc sống thấp
nêu vị trí địa lý , giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của các vùng Bắc Trung Bộ , Trung Du và miền núi Bắc Bộ , vùng Tây Nguyên
ad ơi giúp em đi
- Giới hạn lãnh thổ: Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc đến dãy Bạch Mã ở phía Nam.
+ Phía Bắc giáp Trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng.
+ Phía Nam giáp duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Phía Tây giáp Lào.
+ Phía Đông giáp biển Đông.
- Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng:
+ Phía Bắc giáp đồng bằng sông Hồng _vùng có nền kinh tế phát triển thứ hai cả nước và Trung du miền núi Bắc Bộ_vùng nguyên liệu lớn của cả nước. Thuận lợi cho giao lưu trao đổi hàng hóa, nguyên nhiên liệu, thị trường tiêu thụ rộng lớn, chuyển giao trình độ khoa học kĩ thuật…
+ Mang tính chất cầu nối miền Bắc và miền Nam nước ta với các trục giao thông Bắc Nam chạy qua (quốc lộ 1, đường sắt Bắc Nam, đường Hồ Chí Minh).
+ Phía Tây giáp Lào, vùng có nguồn lâm sản giàu có, là điều kiện để giao lưu kinh tế.
+ Phía Đông là vùng biển Đông rộng lớn, thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển đồng thời giao lưu mở rộng với bên ngoài.
nêu sự phân bố dân cư ở dbsh
Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta?
- Tình hình gia tăng dân số ở nước ta:
+ Từ 1954 đến 2003, số dân tăng nhanh liên tục.
+ Sự gia tăng dân số khác nhau qua các giai đoạn: dân số gia tăng rất nhanh trong giai đoạn 1954 - 1960; từ 1970 đến 2003, tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm.
+ Hiện nay, dân số Việt Nam đang chuyển sang giai đoạn có tỉ xuất sinh tương đối thấp (năm 1999, tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 1,43%). Tuy thế, mỗi năm dân số nước ta vẫn tiếp tục tăng thêm khoảng 1 triệu người.
+ Tỉ lệ gia tăng dân số khác nhau giữa các vùng: vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất là Tây Nguyên, vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp nhất là Đồng bằng sông Hồng. Các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước là Tây Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
=> Tình hình gia tăng dân số của nước ta :
— Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng tốc độ gia tăng dân số có khác nhau giữa các thời kì.
—Mức gia tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình khoảng 1 triệu người.
—Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Tình hình gia tăng dân số ở nước ta:
- Từ năm 1954 đến nay, dân số nước ta phát triển liên tục
- Từ cuối những năm 50 của thế kier XX nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ tăng tự nhiên có xu hướng giảm (1.43% năm 2003)
- Tỉ lệ tăng tự nhiên miền núi > đồng bằng; nông thôn > thành thị
Chúc bạn học tốt !