Viết các công thức tính: n, V(đktc), m ?
Viết các công thức tính: n, V(đktc), m ?
\(n\left(\text{đ}ktc\right)=\dfrac{V}{22,4}\\ n\left(\text{đ}kbt\right)=\dfrac{V}{24}\\ n=\dfrac{m}{M}\\ V\left(\text{đ}ktc\right)=n.22,4\\ m=n.M\)
Ghi lại các công thức hóa học bài 19 (chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất) chọn ra 5 công thức
giúp em với em cần gấp
\(1,m=n.M\)
\(2,n=\dfrac{m}{M}\)
\(3,M=\dfrac{m}{n}\)
\(4,V=n.22,4\)
\(5,n=\dfrac{V}{22,4}\)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam hỗn hợp bột lưu huỳnh và cacbon trong không khí thu được 28 gam hỗn hợp khí lưu huỳnh đioxit và cacbon đioxit. Thể tích oxi (ở đktc) cần dùng trong phản ứng trên là .
Gọi nC = a (mol); nS = b (mol)
12a + 32b = 12 (1)
PTHH:
C + O2 -> (t°) CO2
a ---> a ---> a
S + O2 -> (t°) SO2
b ---> b ---> b
44a + 64b = 28 (2)
Từ (1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
nO2 = 0,2 + 0,3 = 0,5 (mol)
VO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
Đốt cháy hoàn toàn P trong oxi vừa đủ thu được 14,2(g) chất rắn P2O5 a) tính vo2( đktc) b) Tính khối lượng P đã tham gia c) tính khối lượng KClo3 cần lấy để điều chế đc lượng oxi như trên
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
0,2 0,25 0,1 ( mol )
a, \(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b, \(m_P=0,2.31=6,2\left(g\right)\)
c, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{1}{6}\) 0,25 ( mol )
\(m_{KClO_3}=\dfrac{1}{6}.122,5=\dfrac{245}{12}\approx20,42\left(g\right)\)
nP2O 5 = 14,2 : 142 = 0,1 (mol)
pthh 4P+5O2 -t-> 2P2O5
0,2<--0,25 <------0,1 (mol)
=> mP = 0,2 . 31 = 6,2 (g)
=> VO2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,16<-------------------- 0,25(mol)
=> mKClO3 = 0,16 . 122,5 = 20,416(g)
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 4,48 lít oxi sau phản ứng khối lượng chất rắn là:
A. 10,2 g B. 11,6g C. 6,4g D. 7,73g
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,1-----------------\(\dfrac{1}{30}\)
n Fe=\(\dfrac{5,6}{56}\)=0,1 mol
n o2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>Fe dư
=>m Fe3O4=\(\dfrac{1}{30}\).232=7,73 g
=>D
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với HCl lấy dư ( Cu không phản với HCl ) sau phản ứng thấy còn 1,875 gam một kim loại không tan a. Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu b. Tính thể tích Hiđro sinh ra đktc
a) mCu = 1,875 (g)
=> \(\%Cu=\dfrac{1,875}{10}.100\%=18,75\%\)
\(\%Zn=\dfrac{10-1,875}{10}.100\%=81,25\%\)
b) \(m_{Zn}=10-1,875=8,125\left(g\right)\)
=> \(n_{Zn}=\dfrac{8,125}{65}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,125------------------>0,125
=> VH2 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam natri oxit vào nước. a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng bazơ thu được.
nNa2O = 6,2 : 62 = 0,1 (mol)
pthh : Na2O + H2O-t--> 2NaOH
0,1 -------------------> 0,2 (mol)
=> mNaOH = 0,2 . 40 = 8 (g)
đốt cháy 0,56lit khí mêtan (đkxđ) ở nhiệt độ cao
a)viết pthh
b)tính thể tích khí oxi tạo thành
c)tính thể tích khí tạo thành
a. \(n_{CH_4}=\dfrac{0.56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH : CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
0,025 0,05 0,025
b. \(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c. \(V_{CO_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
nCH4= v/22,4= 0,56/22,4=0,025(mol)
a) CH4+O2-------> CO2+2H20( nhớ ghi điều kiện nhiệt độ)
CH4+ O2-------->CO2+2H2O
1 1 1 2 mol
0,025 0,025 mol
b) VO2=n*22,4=0,025*22,4=0,56(l)
các bn ơi cho mình hỏi khối lượng của 0,7 mol CO là bao nhiêu vậy
nhiệt phân 1 mol KMnO4 và 2 mol KClO3 . thể tích khí oxi ở đktc
2KMnO4-to>K2MnO4+O2+MnO2
1-------------------------------0,5 mol
2KClO3-to>2KCl+3O2
2-------------------------3 mol
=>VO2=3,5.22,4=78,4l