hỗn hợp A gồm O2 và N2 có tỉ lệ số mol no2:nn2=1;4. tính khối lượng của 0,5 mol A
hỗn hợp A gồm O2 và N2 có tỉ lệ số mol no2:nn2=1;4. tính khối lượng của 0,5 mol A
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{n_{O_2}}{n_{N_2}}=\dfrac{1}{4}\\n_{O_2}+n_{N_2}=0,5\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{N_2}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mA = 0,1.32 + 0,4.28 = 14,4 (g)
Giúp mình với:3333333
Chất | Khối lượng chất m(g) | Số mol chất n(mol) | Số hạt vi mô (nguyên tử, phân tử) |
Magie (Mg) | 48(g) | \(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{48}{24}=2\left(mol\right)\) | \(6.10^{23}.2=12.10^{23}\left(nguyên.tử\right)\) |
Lưu huỳnh trioxit (SO3) | \(m_{SO_3}=M_{SO_3}.n_{SO_3}=80.0,5=40\left(g\right)\) | 0,5 (mol) | \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\left(phân.tử\right)\) |
Khí Metan (CH4) | \(m_{CH_4}=M_{CH_4}.n_{CH_4}=16.0,25=4\left(g\right)\) | \(n_{CH_4}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\) | 1,5.1023 (phân tử) |
chất m (g) n(mol) số nguyên tử
Mg 48 2 1,2.1022
SO3 40 0,5 3.1023
CH4 4 0,25 1,5.1023
Dạng bài tập 4: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Câu 1: Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:
(a) 0,1 mol nguyên tử H. (d) 0,15 mol phân tử CO2.
(b) 10 mol phân tử H2O. (e) 0,01 mol phân tử H2.
(c) 0,24 mol nguyên tử Fe. (g) 1,44 mol nguyên tử C.
a) Số nguyên tử có trong 0,1 H là
\(6.10^{23}.0,1=6.10^{22}\)
b) Số nguyên tử có trong 10 mol H2O
\(6.10^{23}.10=60.10^{23}\)
c) Số nguyên tử có trong 0,24 mol Fe là
\(6.10^{23}.0,24=144.10^{21}\)
\(\text{V}_{\text{C}\text{O}\text{2}}=0,25.44=11\left(l\right)\)
\(\text{V}_{\text{N}\text{2}}=0,5.14=7\left(l\right)\)
số mol của Cl2 là
nCl2=\(\dfrac{\text{0},71}{\text{71}}=0,01\)mol
số mol của H2 là
nH2=\(\dfrac{\text{0},04}{\text{2}}\)=\(0,02\)mol
Mình cần gấp giúp mình vs ak
a, \(V_{CO}=\left(\dfrac{2,8}{28}\right).22,4=2,24l\\ V_{NO}=0,1.22,4=2,24l\\ V_{hh}=2,24+2,24=4,48l\)
b, \(V_{hh}=1,12+8,96=10,08l\)
thể tích hỗn hộp khí gồm 0,75 mol co2 ; 0,25mol n2 và 0.2 mol o2 (ở đktc) là bao nhiêu
\(V_{CO_2}=0,75.22,4=16,8l\\ V_{N_2}=0,25.22,4=5,6l\\ V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l\\ \Rightarrow V_{hh}=16,8+5,6+4,48=26,88l\)
Câu 12: Tính số mol khi biết khối lượng chất (m)
Bài tập: Tính số mol của
2,8 gam sắt
8 gam CuO
6,4 gam Cu
nFe=m:M=2,8:56=0,05(mol)
nCuO=m:M=8:80=0,1(mol)
nCu=m:M=6,4:64=0,1(mol)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
Tính thể tích của 6,4 gam CH4 ở điều kiện tiêu chuẩn ?
\(n_{CH_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{16}=0,4\left(mol\right)\\ V_{CH_4}=n.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{6,4}{16}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=0,4.22,4=8,96\left(lít\right)\)
Làm giúp mình với
\(m_{H_2S}=n.M=2.34=68\left(g\right)\\ V_{H_2S\left(dktc\right)}=n.22,4=2.22,4=44,8\left(l\right)\)
Câu 1:
\(a.m_{Cl_2}=n.M=0,3.71=21,3\left(g\right)\\ b.V_{Cl_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c. Số phân tử là: \(0,3.6.10^{23}=18.10^{22}\) (phân tử)
Câu 2:
\(a.m_{CO_2}=n.M=0,45.44=19,8\left(g\right)\\ b.V_{CO_2\left(đktc\right)}=n.22,4=10,08\left(l\right)\)
c. Số phân tử là: \(0,45.6.10^{23}=27.10^{22}\) (phân tử)
1.
\(mCl_2=0,3.71=21,3g\)
\(VCl_{2_{\left(đktc\right)}}=22,4.0,3=6,72lit\)
số phtu:\(0,3.6.10^{23}=1,8.10^{23}\)