một hổn hợp khí A gồm 0,2 mol So2 ; 0,5 mol CO2 và 0,75 mol N2
a) tính số mol và tính thể tích của hổn hợp khí A ( đktc)
b) tính khối lượng mol trung bình của hổn hợp khí A
một hổn hợp khí A gồm 0,2 mol So2 ; 0,5 mol CO2 và 0,75 mol N2
a) tính số mol và tính thể tích của hổn hợp khí A ( đktc)
b) tính khối lượng mol trung bình của hổn hợp khí A
a) Số mol của hỗn hợp A là : \(0,2+0,5+0,75=1,45\left(mol\right)\)
Thể tích của hỗn hợp A là : \(1,45\cdot22,4=32,48\left(l\right)\)
b) \(\overline{M_A}=\dfrac{m_A}{n_A}\)
--> \(\overline{M_A}=\dfrac{m_{SO_2}+m_{CO_2}+m_{N_2}}{1,45}\)
--> \(\overline{M_A}=\dfrac{0,2\cdot64+0,5\cdot44+0,75\cdot28}{1,45}\approx38,48\)
Tính số gam của Zn có chứa số nguyên tử Zn bằng một nửa số phân tử CO2 có trong 5,6l CO2 (đktc)
n CO2=0,25 mol
=>n Zn=0,125 mol
=>m Zn=0,125.65=8,125g
Tính khối lượng chất của các trường hợp sau:
a) 0,75 mol Ca3(PO4)2
b) 8,96 lít khí C2H2(đktc)
c) số phân tử 1,5×10²³ phân tử Al2(SO4)3
a) $m_{Ca_3(PO_4)_2} = 0,75.310 = 232,5(gam)$
b) $n_{C_2H_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
$m_{C_2H_2} = 0,4.26 = 10,4(gam)$
c) $n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,25(mol)$
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,25.342 = 85,5(gam)$
CTHH : $X_2O$
Ta có :
$\%O = \dfrac{16}{2X + 16}.100\% = 25,8\%$
$\Rightarrow X = 23(Natri)$
Vậy X là Natri
\(CTHH:X_2O\)
Ta có : \(\%O=\dfrac{16}{2X+16}\times100\%=25,8\%\)
\(\Rightarrow X=23\left(Natri\right)\)
Vậy \(X\) là \(Natri\)
a)
Gọi CTHH của hợp chất là: \(Na_xC_yN_z\left(x,y,z\in N\text{*}\right)\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{46,94}{23}:\dfrac{24,49}{12}:\dfrac{28,57}{14}=1:1:1\)
CTHH: NaCN
b)
Gọi CTHH của hợp chất là: \(N_xH_yC_zO_t\left(x,y,z,t\in N\text{*}\right)\)
\(\Rightarrow x:y:z:t=\dfrac{46,67}{14}:\dfrac{6,67}{1}:\dfrac{20}{12}:\dfrac{26,67}{16}=2:4:1:1\)
CTHH: N2H4CO hay (NH2)2CO
\(m_{hh}=\dfrac{110g}{mol}\)
\(=>M_{O2}=\dfrac{110.43,46\%}{100}=48g\)
=>\(M_P=62\)g
\(m_{O2}=\dfrac{48}{16}=3mol\)
\(m_P=\dfrac{62}{31}=2mol\)
\(=>CTHH:P_2O_3\)
c2 :
\(m_O=\dfrac{110.43,46}{100}=48\left(g\right)\\
m_P=110-48=62\left(g\right)\\
n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\\
n_P=\dfrac{62}{31}=2\left(mol\right)\)
-> CTHH là P2O3
gọi cthh có dạng chung là PxOy (x,y>0)
theo bài ra ta có
\(\dfrac{31x}{56,54\%}=\dfrac{16y}{43,46\%}=\dfrac{110}{100\%}\)
-> \(\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)(tm)
-> CTHH : P2O3
bài 4. Định nghĩa phản ứng: Hóa hợp, phân hủy, thế.
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
- Phản ứng phân hủy là phản ứng có 2 hay nhiều chất mới sinh ra từ 1 chất ban đầu
- Phản ứng thế là phản ứng xảy ra giữa đơn chất và hợp chất (Nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất)
thành phần của không khí
- Thành phần của không khí gồm:
+ Khí nitơ: chiếm tỉ trọng lớn nhất với 78%
+ Khí ôxi: 21%
+ Hơi nước và các khí khác: 1%
câu 2. Nêu các bước tiến hành xác định thành phần tram theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
Tham khảo:
Bước 1: Tính khối lượng mol của chất
Bước 2: Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
Bước 3: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất
Bước 4: Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất