Khả năng nào của NST đóng vai trò quan trọng trong sự di truyền ?
Mình cần gấp ạ, ai help me với !
Khả năng nào của NST đóng vai trò quan trọng trong sự di truyền ?
Mình cần gấp ạ, ai help me với !
Tính đa dạng và đặc thù của protein do những yếu tố nào xác định?
Vì sao nói protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
Tính đặc thù do số lượng, cách sắp xếp các axitamin và thành phần, ngoài ra còn được thể hiện qua cấu trúc không gian của Protein đó.
Tính đa dạng thì chỉ do cách sắp xếp các Axitamin quy định.
Nói như vậy bởi vì
Là thành phần cấu tạo nên chất nguyên sinh, bào quan và màng sinh chất
=> Hình thành các đặc điểm giải phẫu, hình thành của các mô, các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể
Bản chất của enzim là protein => Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa của cơ thể Hoocmon phần lớn là protein => có vai trò điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể. Ngoài ra, protein còn có 1 số chức năng khác như: Bảo vệ cơ thể (các kháng thể) Vận động của tế bào và cơ thể Thu nhân thông tin của tế bào và cơ thể (thụ thể)
Nêu thành phần hóa học và chức năng của prôtêin
-thành phần hóa học:
+ là đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn
+ là 1 hợp chất hữu cơ, cấu tạo từ 4 nguyên tố chính là: C, H, O, N
+ có hơn 20 loại axit amin, các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit tạo thành 1 chuỗi aa
+ từ hơn 20 loại axit amin tạo nên 10^14-10^15 loại protein khác nhau
- protein có 6 chức năng chủ yếu:
+ cấu trúc : Pr là thành phần cấu tạo nên tế bào từ đó biểu hiện thành mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể
+ xúc tác: xúc tác cho quá trình trao đổi chất
+ điều hòa: hooc môn có bản chất là protein tham gia điều hòa quá trình trao đổi chất
+bảo vệ cơ thể: Pr tạo kháng thể bảo vệ cơ thể
+ vận động: Pr tạo ra các loại cơ có vai trò vận động
+cung cấp năng lượng: khi thiếu gluxit, lipit của tế bào phân giải Pr cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động
So sánh ARN và Prôtêin
So sánh ARN và Protein:
Giống nhau:
-Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
-Đều đặc trưng cho loài về thành phần, cấu trúc, số lượng
-Đều có khối lượng phân tử lớn
-Thành phần đều có các nguyên tố C, H, O, N
Khác nhau:
+ mARN :
- Chỉ có cấu tạo một mạch.
- Đơn phân là các ribonucleotit ( có 4 loại : A - U - G - X).
- Các nguyên tớ cấu tạo : C , H , O , N , P
- Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN nhưng lớn hơn so với prôtêin.
+ Prôtêin :
- Có cấu tạo một hay nhiều chuỗi axit amin.
- Đơn phân là các axit amin.
- Các nguyên tố cấu tạo : C , H , O , N ,... ( Ngoài ra, còn có Mg, Fe, Cu, ...)
- Có kích thước nhỏ hơn ADN và mARN.
Một đoạn ADN có A là 20% và bằng 600 Nu. Tính % và số lượng từng loại Nu còn lại của ADN
Theo NTBS ta có;
A=T=600 ; %A=%T=20%
%G=%X= 50%-20%=30%
Lại có tổng nu là: N=600:20%=3000
=> G=X=3000x30%=900 nu
Ta có :
%A=%T=20%
%A+%G=50%
->%G=%X=50%-20%=30
-Tổng số nu của gen :
N=600:20%=3000(nu)
- Số lượng từng loại nu của gen:
A=T=600(nu)
G=X=3000.30%=900(nu)
Một gen có A=T=600Nu, G=X=900Nu. Khi gen tự nhân đôi một lần, môi trường đã cung cấp bao nhiêu Nu mỗi loại?
- Số nu từng loại môi trường cung cấp khi gen nhân đôi 1 lần :
Amtcc=Tmtcc=600.(2^1-1)=600(nu)
Gmtcc=Xmtcc=900.(21-1)=900(nu)
Bạn áp dụng công thức tính :
Amtcc=Tmtcc=A. (2^x-1)=T. (2^x-1)
Gmtcc=Xmtcc=G. (2^x-1)=X. (2^x-1)
Bài 1: Gen I có hiệu số giữa A và X là 10% và có A gấp đôi A của gen II. Tổng số liên kết hidro của 2 gen là 5220 và hiệu số liên kết hydro giữa gen I và gen II là 540
a) Tính chiều dài và số lượng Nu của mỗi gen?
b) Tính sô lượng aa của các phân tử Pr được mã hóa bởi 2 gen trên?
Bài 2: 1 đoạn ADn chứa 2 gen I và II có khối lượng bằng 9.105 đvC. Trong đó gen I dài hơn gen II là 0.102μm.
a) Tính chiều dài của mỗi gen?
b) Tính số aa cần cung cấp cho quá trình dịch mã tổng hợp Pr của mỗi gen trên?
c) Có 5 riboxom cùng trượt 1 lần trên mỗi phân tử mARN do 2 gen tổng hợp. Tính số tARN tham gia vào quá trình giải mã trên?
Bài 3: Gen có chiều dài 5100A0 nhân đôi 2 đợt liên tiếp. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần. Trên mỗi bản sao mã có 5 riboxom trượt qua không lặp lại.
a) Tính số phân tử Pr do gen đó điều khiển tổng hợp được? Biết mỗi phân tử Pr gồm 1 chỗi polipeptit.
b) Tính số aa môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã và số aa chứa trong tất cả các phân tử Pr đã được tổng hợp
c) Các phần tử Pr có tổng số bao nhiêu liên kết peptit?
câu 1: ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}H_I+H_{II}=5220\\H_I-H_{II}=540\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}H_I=2880lk\\H_{II}=2340lk\end{matrix}\right.\)
Và: \(\left\{{}\begin{matrix}A_I-X_I=10\%\\A_I+X_I=50\%\end{matrix}\right.\)=> \(\left\{{}\begin{matrix}A_I=T_I=30\%\\G_I=X_I=20\%\end{matrix}\right.\)
- Số lượng từng loại Nu gen I:
ta có: H\(_I\)= 2A\(_I\)+ 3G\(_I\)= 2. 30%N\(_I\)+ 3.20%N\(_I\)=2880 => N\(_I\)= 2400 Nu
vậy: \(\left\{{}\begin{matrix}2\left(A_I+G_I\right)=2400\\2A_I+3G_I=2880\end{matrix}\right.\)=> \(\left\{{}\begin{matrix}A_I=T_I=480Nu\\G_I=X_I=720Nu\end{matrix}\right.\)
- số lượng từng loại Nu gen II:
A\(_I\) = 2A\(_{II}\)=> A\(_{II}\)= T\(_{II}\) = 240 Nu
G\(_{II}\)= X\(_{II}\)= (H\(_{II}\) - 2A\(_{II}\))/3 = 620 Nu
b.
- số aa của pr do gen I mã hóa = 2400/6 -2 = 398 aa
- số aa của pr do gên II mã hóa = (240+620)/3 - 2 = 285 aa
câu 2; Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}N_I+N_{II}=\dfrac{9\cdot10^5}{300}=3000\\N_I-N_{II}=\dfrac{0.1020\cdot10^4\cdot2}{3.4}=600\end{matrix}\right.\)=> \(\left\{{}\begin{matrix}N_I=1800Nu\\N_{II}=1200Nu\end{matrix}\right.\)
- Chiều dài gen I = (1800/2) *3.4 = 3060 A\(^0\)
- chiều dài gen II = (1200/2) * 3.4 = 2040 A\(^0\)
b.
- số aa cần cung cấp = (N\(_I\)/6) - 1 = 299aa
- số aa cần cung cấp = (N\(_{II}\)/6) - 1 = 199aa
Câu 3:
a. + Số gen con tạo ra sau 2 lần nhân đôi là: 22 = 4 gen
+ 1 gen con sao mã 3 lần \(\rightarrow\) số phân tử mARN tạo ra là: 4 x 3 = 12 phân tử
+ Trên mỗi phân tử mARN có 5 riboxom trượt qua \(\rightarrow\) số phân tử protein được tạo thành là 12 x 5 = 60 phân tử
b. Số nu của gen là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu
+ Số nu của mARN là: 3000 : 2 = 1500 nu
+ Số bộ ba của mARN = 1500 : 3 = 500 bộ ba
+ Số aa môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã = số aa có trong chuỗi polipeptit = (500 - 1) x 60 = 29940 aa
+ Số aa có trong tất cả các phân tử protein là: (500 - 2) x 60 = 29880 aa
c. Số liên kết peptit trong tất cả các pro là:
(số aa có trong phân tử pro - 1) x 60 = 497 x 60 = 29820 liên kết
khi nghiên cứu một đoạn gen của 1 loài sinh vật, người ta phát hiện ở đoạn gen này nhiều hơn một cặp nuclêôtit so với đoạn gen ban đầu. hỏi đã xảy ra hiện tượng gì với đoạn gen trên? nêu khái niệm, nguyên nhân phát sinh, vai trò của hiện tượng đó
- Xảy ra đột biến gen
Do gen bị đột biến nhiều hơn gen ban đầu một một cặp nu -> đây là dạng đột biến cấu trúc gen (đột biến thêm một cặp nu)
-Khái niệm (lưu ý đây là khái niệm nói chung) : đột biến gen là những biến đổi trong trong cấu trúc của gen, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan đến một hoặc một số cặp nu.
-Nguyên nhân (đây cũng là tổng quát) :
+Tác nhận tự môi trường bên trong cơ thể
+ Tác nhân từ môi trường bên ngoài : tác nhân vật lí(tia tử ngoại ,tia phóng xạ...), tác nhân hoá học(dioxin, thuốc trừ sâu DDT,..)
- xảy ra hiện tượng đột biến cấu trúc gen dạng mất cặp nu.
- khái niệm: đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một haocwj một số cặp nu
- nguyên nhân và phát sinh trong SGK
Nêu ngắn gọn cấu trúc không gian của prôtêin
Prôtêin có 4 bậc cấu trúc cơ bản như sau:
Cấu trúc bậc 1: là sự sắp xếp các aa trong chuỗi pôlipeptit.
Cấu trúc bậc 2: là chuỗi pôlipeptit bậc 1 có cấu trúc xoắn hình lò xo.
Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 uốn khúc đặc trưng cho mỗi loại prôteein.
Cấu trúc bậc 4: do nhiều cấu trúc bậc 3 kết hợp thành khối cầu.
* Cấu trúc không gian
- Protein có 4 bậc cấu trúc cơ bản như sau :
+ Cấu trúc bậc 1 : là trình tự sắp xếp cấc aa trong chuỗi pôlipeptit.
+ Cấu trúc bậc 2: là chuỗi pôlipeptit bậc 1 có cấu trúc xoắn hình lò xo.
+ Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 uốn khúc đặc trưng cho mỗi loại prôtêin
+ Cấu trúc bậc 4: do nhiều cấu trúc bậc 3 kết hợp thành khối cầu.
Protein chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 và bậc 4)
Prôtêin có 4 bậc cấu trúc cơ bản như sau:
Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi pôlipeptit
Cấu trúc bậc 2: là chuỗi pôlipeptit bậc 1 có cấu trúc xoắn hình lò xo
Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 uốn khúc đặc trưng cho mỗi loại prôtêin
Cấu trúc bậc 4: do nhiều cấu trúc bậc 3 kết hợp thành khối cầu
Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian ( cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4)
Hai gen A và B đề tổng hợp protein. Gen A có 1500N, gen B dài 3060 A0
a, Tính số aa môi trường cần phải cung cấp để mỗi gen tổng hợp 1 phân tử protein
b. cho rằng trong quá trình tổng hợp protein của cả hai gen môi trường cung cấp tất cả 847aa thì mỗi gen tổng hợp được bao nhiêu phân tử protein
Các bạn giair giúp mk bài này nha thanks