Cho 13 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam?
Cho 13 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam?
Cho 28 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Đến khi phản ứng kết thúc nhấc thanh Fe ra thấy khối lượng tăng lên bao nhiêu gam?
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 1,6 gam kim loại không tan. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M, thu được 36,8 gam kết tủa. tính số mol HCl ban đầu và giá trị của m
Trình bày cách phân biệt các chất sau bằng phương pháp hóa học, với điều kiện chỉ dùng 1 thuốc thử:
a) ZnSO4; Mg(NO3)2; Al(NO3)3.
b) MgCl2; ZnCl2; AlCl3; FeCl2; KCl.
c) Al; Mg; Fe; Cu.
d) Al; Fe; Ag; Al2O3.
cho 1 luồng khí CO đi qua ống đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO,Fe2O3 dot nong . sau khi ket thúc thí nghiệm thu đc chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784g.khi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu đc 9.062g kết tủa.mặt khác,hòa tan chất rắn B = dung dịch HCl dư thoát ra 0,6272 lit H2 a,tịnh % khối lượng các chất trong A b,tính % khối lượng các chất trong B biết trong B số mol sắt từ oxit = 1/3 tổng số mol của sắt (2) và sắt (3) oxit
Cho 3 kim loại Al, Fe, Mg
Cho 31g kim loại trên td với dd H2SO4 đn, kim loại tan hết và sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 26,88l khí SO2 duy nhất (đktc).
Mặt khác, cho 0,1 mol kim loại trên vào dd H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y, cho dung dịch Y qua dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa. Đem nung kết tủa thu được đến khổi lượng không đổi thì thu được 4g chất rắn.
Tìm thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu.
- Mọi người giúp mình với ạ! Mình đang cần giải gaaps~ Thank you<3
cho 15,72 g hỗn hợp A gồm Al ,Fe,Cu td htoàn vs 400ml dd CuSO4 1M thu đc dd B và hỗn hợp B gồm 2 kim loại . KOH td từ từ vs dd B cho đến khi thu đc lg ktủa lớn nhất . nung ktủa trong không khí đến khi khối lg ko đổi thu đc 18,2g hỗn hợp 2 oxit . cho D td htoàn vs dd AgNO3 thì thu đc lượng Ag lớn hơn khối lg D là 73,366 g . tính phần trăm klg mỗi chất trong A . cho hh A trên td vs dd H2SO4 đặc nóng . tính thể tích khi thoát ra ở đktc
Nung 500g đá vôi tạp chất chiếm 20% thu đựơc rắn A và khí B
a Tính m của rắn A
b Tính % khối lượng của CaO của rắn A
CaCO3 ➜ CaO + CO2 ↑
=> A : tạp chất , CaO
=> B : CO2
a) Có m tạp chất = m đá vôi .20% = 500.20% = 100 (g)
=> m CaCO3 =m đá vôi - m tạp chất = 500 - 100 = 400 (g)
M CaCO3 = 40 + 12 + 3.16 = 100(g/mol)
=> n CaCO3 = \(\dfrac{400}{100}\) = 4 (mol)
Theo phương trình ,
n CaO = n CaCO3 = 4 (mol)
M CaO = 40 + 16 = 56 (g/mol)
=> m CaO = 56.4 = 224 (g)
Có m CaO + m tạp chất = m A
=> 224 + 100 = m A
=> m A = 324 (g)
b) Có %m CaO = \(\dfrac{224}{324}.100\%\)≃ 69,14 %
cho a g sắt hòa tan trong dd HCl , cô cạn dd sau phản ứng thì thu được 3,1 g chất rắn . nếu cho a g Fe và b g Mg cũng vào 1 lượng HCl như trên sau phản ứng thu được 448 ml khí H2 (đktc) cô cạn phần dd thì thu được 3,34g chất rắn . tính a và b
Ở phản ứng 2 số mol H2 là nH2 = 0.448 / 22.4 = 0.02 mol Mg sẽ tham gia phản ứng trước
Mg + 2HCl = MgCl2+ H2
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
Nếu HCl ở phản ứng này vừa đủ hoặc dư thì ở phản ứng 1 chắc chắn sẽ dư. Do đó trong 3.34 gam chất rắn này sẽ có 3.1 gam FeCl2 và 0.24 gam MgCl2.-> n Fe = nFeCl2 = 3.1 / 127 >0.02 mol trong khi số mol H2 thu được của cả Mg và Fe tham gia phản ứng mới chỉ có 0.02 mol- không thỏa mãn. Như vậy trong phản ứng thứ 2 này. HCl đã thiếu -> số mol HCl có trong dung dịch = 2 số mol H2 = 0.04 mol
Quay trở lại phản ứng 1. Nếu như HCl vừa đủ hoặc dư thì số mol muối FeCl2 tạo thành nhỏ hơn hoặc bằng 0.02 mol tức là khối lượng FeCl2 sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 127. 0.02= 2.54 gam. Trong khi thực tế lượng FeCl2 thu được là 3.1 gam. Do vậy HCl thiếu trong cả 2 phản ứng.
Trong phản ứng đầu tiên số mol FeCl2 = 1/2 n HCl = 0.04/2 = 0.02 mol -> khối lượng FeCl2 = 127.0,02 = 2.54 gam-> khối lượng Fe dư bằng 0.56 gam
-> a = 0.56 + 0.02 . 56 = 1.68 gam
Do cả 2 phản ứng đều thiếu HCl nên toàn bộ 0.04 mol Cl- sẽ tham gia tạo muối. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng -> khối lượng của Mg là b = 3.34 - 3.1 = 0.24 gam .
Tới đây là ra kết quả rồi. Có thể làm theo cách này nếu như không áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Cho 0.03 mol Fe và b gam Mg vào 0.04 mol HCl thu được 3.1 gam chất rắn và 0.02 mol H2
Giả sử muối chỉ có MgCl2 thì khi đó số mol MgCl2 = 0.02 mol. Fe còn nguyên không phản ứng. Khi đó khối lượng chất rắn sẽ lớn hơn hoặc bằng 1.68 + 95. 0,02 = 3.58 gam trong khi trên thực tế là 3.34 gam. Không thỏa mãn. Vậy có thể kết luận là Mg đã phản ứng hết và Fe phản ứng 1 phần.
Mg------MgCl2
b/24---->b/24
Fe-------FeCl2
x---------x
Ta có 95b/24 + 127x +56. ( 0.03 - x) = 3.34
b/24 + x = 0.02
-> Hệ
95b/24 + 71x = 1.66
b/24 + x = 0.02 hay 95b/24 + 95 x = 1.9
Giải ra x = 0.01 mol
b = 0.24 gam
Vậy a = 1.68
b = 0.24
1 hỗn hợp gồm kim loại M và kim loại N có hóa trị 2 cho toàn bộ 11.05 gam hỗn hợp trên tan hoàn toàn vào nước thu được dd B và 3.36 lít khí ở dktc chia dd B thành 2 phần bằng nhau Phần 1 : làm bay hết nước 1 cách cẩn thận thu được 7.175 gam chất rắn phần 2 : cho V(ml) dd HCl 2M để phản ứn xảy ra hoàn toàn thu được 1.98 gam kết tủa xác định tên 2kl M và N Tính nồng đọ % mỗi kim Loại